Câu hỏi:
11/07/2023 911Where humans have planted crops for food, unless they are organic, poisonous chemicals have been sprayed on them; insecticides are used to kill insect pests and herbicides are used to kill weeds. Fungicides fight off fungal diseases. Artificial fertilizers are added to the soil to increase the yield of the crops. If these chemicals are used in excess, some of them dissolve in rainwater and drain into rivers, streams and ponds, polluting the water and killing the wildlife.
The “weeds” competing with the farmers’ crops include wild flowers and many of these have become endangered through the use of herbicides. Insects rely on plants for food and breeding sites so the number of these are affected by a reduction in the number of plants. Many birds depend on insects for food so the numbers of birds may be affected by the use of both insecticides and herbicides. One of the reasons why the Barn Owl is endangered is due to a shortage of insects and it may also be poisoned by eating insects affected by chemical sprays.
The case of DDT and other chemicals known as organo-chlorines is well known. These were first used extensively in the 1950s, sprayed onto crops to kill insect pests. Unfortunately, after a few years, it was noticed that birds of prey were rapidly declining in numbers and thousands of seed-eating birds were dying. By the 1960s, the once common sparrow hawk was a rare bird in Britain. The sparrow hawk’s prey was the seed-eating birds which were carrying the poisonous insecticides in their bodies. Consequently, many sparrow hawks and other birds of prey were being indirectly poisoned by the chemical sprays. The organo-chlorines also caused many birds to lay thin shelled eggs, which cracked easily.
Research showed that the chemicals were entering the food chains and being stored in the fat of the animals’ bodies. For example, a thrush may eat snails which have eaten a sprayed cabbage plant. The thrush may not have eaten enough poison to be actually killed but a sparrowhawk eating several thrushes accumulates so much of the poison that it is killed. The chemicals become more concentrated as they travel up the food chain. Even most humans still have small amounts of organo-chlorines in their fatty tissues although these chemicals had been withdrawn from use by 1976. They are still used, however, in some Third World countries. By the 1980s, the sparrowhawk population had recovered dramatically and it is once again a common bird. This example shows just how dangerous the use of chemicals in the environment can be.
As mentioned earlier, some plants are endangered through collectors such as the Venus fly-trap and some tropical orchids, but most threatened plants have become so through the destruction of their habitat. Once very common plants have almost disappeared because of the way humans have changed the land. For example, the Egyptian Papyrus, a type of reed, had been used for thousands of years for all sorts of things such as paper, medicine, boats, baskets, food etc. Then, when changes in the irrigation methods on the river Nile were introduced, this valuable plant almost completely disappeared. It was thought to be extinct until 1968 when a few plants were found in an undisturbed waterway. Orchids have been also collected from rainforests to become household favourites, causing many species to become endangered.
(Source: https://ypte.org.uk/)
Which of the following could best reflect the purpose of the author in the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Điều nào sau đây có thể phản ánh đúng nhất mục đích của tác giả trong đoạn văn?
A. Tác giả muốn nâng cao nhận thức của mọi người về các loài biến mất như thế nào.
B. Tác giả muốn ám chỉ rằng các hoạt động của con người chịu trách nhiệm cho sự tuyệt chủng của loài
C. Tác giả cố gắng cung cấp bằng chứng về các loài đã bị loại bỏ.
D. Tác giả muốn chỉ ra làm thế nào hóa chất và ô nhiễm góp phần tuyệt chủng động vật.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Where humans have planted crops for food, unless they are organic, poisonous chemicals have been sprayed on them; insecticides are used to kill insect pests and herbicides are used to kill weeds. Fungicides fight off fungal diseases. Artificial fertilizers are added to the soil to increase the yield of the crops. If these chemicals are used in excess, some of them dissolve in rainwater and drain into rivers, streams and ponds, polluting the water and killing the wildlife.
(Nơi con người trồng cây làm thức ăn, trừ khi chúng là chất hữu cơ, những hóa chất độc hại đã được phun lên chúng; thuốc trừ sâu được sử dụng để diệt côn trùng và thuốc diệt cỏ được sử dụng để diệt cỏ dại. Thuốc diệt nấm chống lại bệnh nấm. Phân bón nhân tạo được thêm vào đất để tăng năng suất của cây trồng. Nếu các hóa chất này được sử dụng quá mức, một số trong số chúng hòa tan trong nước mưa và thoát ra sông, suối và ao, gây ô nhiễm nước và giết chết động vật hoang dã.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về những hoạt động trong nông nghiệp có thể làm ảnh hưởng lớn đến môi trường tự nhiên.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “yield” in the first paragraph is closest in meaning to __________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “yield” trong đoạn đầu tiên có nghĩa gần nhất với __________.
A. sự sản xuất
B. dinh dưỡng
C. chất lượng
D. khả năng sinh sản
Từ đồng nghĩa yield (năng suất) = production
Artificial fertilizers are added to the soil to increase the yield of the crops. If these chemicals are used in excess, some of them dissolve in rainwater and drain into rivers, streams and ponds, polluting the water and killing the wildlife.
(Phân bón nhân tạo được thêm vào đất để tăng năng suất của cây trồng. Nếu các hóa chất này được sử dụng quá mức, một số trong số chúng hòa tan vào trong nước mưa và thoát ra sông, suối và ao, gây ô nhiễm nước và giết chết động vật hoang dã.)
Câu 3:
What will happen to the insect-eating birds if the weeds are in danger?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Điều gì sẽ xảy ra với những con chim ăn côn trùng nếu cỏ dại gặp nguy hiểm?
A. Chúng sẽ không có nguyên liệu để làm tổ trong mùa sinh sản.
B. Chúng phải tìm cách dựa vào các loại côn trùng khác khi thảm thực vật bị hạn chế.
C. Chúng sẽ trải qua một xu hướng giảm về số lượng vì thiếu lương thực.
D. Chúng có thể cạnh tranh với nhiều loài để có cây trồng làm thức ăn.
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Insects rely on plants for food and breeding sites so the number of these are affected by a reduction in the number of plants. Many birds depend on insects for food so the numbers of birds may be affected by the use of both insecticides and herbicides.
(Côn trùng dựa vào thực vật để làm thức ăn và nơi sinh sản vì vậy số lượng của chúng sẽ bị ảnh hưởng bởi việc giảm số lượng cây trồng. Nhiều loài chim phụ thuộc vào côn trùng làm thức ăn nên số lượng chim có thể bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng cả thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.)
Câu 4:
According to the passage, sparrow hawks are described as a species that ___________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn văn, chim bồ két được mô tả là một loài mà __________.
A. phụ thuộc vào kẻ thù của họ để sống sót khi số lượng hạt giống giảm.
B. đã bị giết bởi chất độc của thuốc trừ sâu được sử dụng cho các loại cây trồng có chứa bên trong cơ thể côn trùng.
C. đã bị đầu độc bằng cách ăn thuốc xịt hóa học trên cỏ dại.
D. đẻ trứng vỡ do hậu quả của việc thiếu côn trùng gây hại.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
By the 1960s, the once common sparrow hawk was a rare bird in Britain. The sparrow hawk’s prey was the seed-eating birds which were carrying the poisonous insecticides in their bodies. Consequently, many sparrow hawks and other birds of prey were being indirectly poisoned by the chemical sprays.
(Đến thập niên 1960, chim bồ két phổ biến một thời là loài chim quý hiếm ở Anh. Chim bồ két là loài chim ăn hạt giống, loài mà mang theo thuốc trừ sâu độc hại bên trong cơ thể chúng. Do đó, nhiều chim bồ két và các loài chim săn mồi khác đang gián tiếp bị nhiễm độc bởi thuốc xịt hóa học.)
Câu 5:
The word “their” in paragraph 3 refers to ______________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “their” trong đoạn 3 nói đến __________.
A. thuốc trừ sâu
B. chim bồ cắt
C. chim ăn hạt giống
D. chim ăn côn trùng
Từ “their” ở đây dùng để thay thế cho sở hữu của loài chim ăn hạt giống được nhắc tới trước đó.
By the 1960s, the once common sparrow hawk was a rare bird in Britain. The sparrow hawk’s prey was the seed-eating birds which were carrying the poisonous insecticides in their bodies. Consequently, many sparrow hawks and other birds of prey were being indirectly poisoned by the chemical sprays.
(Đến thập niên 1960, chim bồ két phổ biến một thời là loài chim quý hiếm ở Anh. Chim bồ két là loài chim ăn hạt giống, loài mà mang theo thuốc trừ sâu độc hại bên trong cơ thể chúng. Do đó, nhiều chim bồ cắt và các loài chim săn mồi khác đang gián tiếp bị nhiễm độc bởi thuốc xịt hóa học.)
Câu 6:
What does the word “accumulates” in paragraph 4 mean?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “accumulates” trong đoạn 4 có nghĩa là gì?
A. dần dần nhận được nhiều hơn một cái gì đó trong một khoảng thời gian.
B. di chuyển hoặc loại bỏ một cái gì đó.
C. xảy ra hoặc làm cho một cái gì đó xảy ra nhanh hơn hoặc sớm hơn dự kiến.
D. làm cho một cái gì đó dường như lớn hơn, tốt hơn, tồi tệ hơn hoặc quan trọng hơn thực tế.
Ta có: accumulate (v): tích lũy
The thrush may not have eaten enough poison to be actually killed but a sparrow hawk eating several thrushes accumulates so much of the poison that it is killed.
(Chim hét có thể đã không ăn đủ lượng chất độc để thực sự bị giết nhưng một con chim bồ cắt ăn một số con chim hét tích tụ quá nhiều chất độc đến nỗi nó bị giết.)
Câu 7:
According to the last paragraph, which of the following is NOT true?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn cuối, điều nào sau đây không đúng?
A. Phá rừng là nguyên nhân chính của sự biến mất của hệ thực vật.
B. Nhiều nhà máy có giá trị đã cung cấp cho mọi người những sản phẩm vô giá.
C. Đa dạng sinh học thực vật không thay đổi khi con người can thiệp vào việc cung cấp nước cho trồng trọt.
D. Giữ một số loại cây cho thú tiêu khiển ở nhà có lẽ không phải một cách tốt để cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“As mentioned earlier, some plants are endangered through collectors such as the Venus fly-trap and some tropical orchids, but most threatened plants have become so through the destruction of their habitat. Once very common plants have almost disappeared because of the way humans have changed the land.”
(Như đã đề cập trước đó, một số loài thực vật như là cây bẫy ruồi Venus và một số loài lan nhiệt đới đang bị đe dọa bởi các nhà sưu tập, thế nhưng, hầu hết các loài thực vật bị như vậy là do việc phá hủy môi trường sống của chúng. Một loài thực vật đã từng rất phổ biến hiện nay gần như biến mất vì con người đã thay đổi đất đai.)
For example, the Egyptian Papyrus, a type of reed, had been used for thousands of years for all sorts of things such as paper, medicine, boats, baskets, food etc. Then, when changes in the irrigation methods on the river Nile were introduced, this valuable plant almost completely disappeared.
(Ví dụ, cây cói giấy Ai Cập, một loại sậy, đã được sử dụng khoảng hàng ngàn năm cho tất cả các loại như giấy, thuốc, thuyền, giỏ, thực phẩm,… Sau đó, khi những thay đổi trong phương pháp tưới tiêu trên sông Nin được giới thiệu, loài cây có giá trị này gần như biến mất hoàn toàn.)
“As mentioned earlier, some plants are endangered through collectors such as the Venus fly-trap and some tropical orchids, but most threatened plants have become so through the destruction of their habitat. […] Orchids have been also collected from rainforests to become household favourites, causing many species to become endangered.”
(Như đã đề cập trước đó, một số loài thực vật như là cây bẫy ruồi Venus và một số loài lan nhiệt đới đang bị đe dọa bởi các nhà sưu tập, thế nhưng, hầu hết các loài thực vật bị như vậy là do việc phá hủy môi trường sống của chúng. […] Hoa lan cũng đã được thu thập từ các khu rừng mưa nhiệt đới để trở thành loài hoa yêu thích của các hộ gia đình, điều này đã khiến nhiều loài trở nên gặp nguy hiểm.)
=> Do đó, C là phương án cần lựa chọn vì nó hoàn toàn sai lệch thông tin so với trong bài.
Câu 8:
It can be inferred from the passage that _____________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Nó có thể được suy ra từ đoạn văn là_________.
A. Có nhiều cách khác nhau để con người cứu loài khỏi sự tuyệt chủng.
B. Các hóa chất được sử dụng cho nông nghiệp có ảnh hưởng đến cả loài và kẻ thù của chúng.
C. Nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng chỉ được bảo tồn bởi nỗ lực của con người trong việc thay đổi môi trường
D. Bất cứ khi nào hóa chất được sử dụng, con người nên nghĩ về tác động của chúng đối với đa dạng sinh học.
=> Căn cứ vào
+ thông tin đoạn 2 như sau:
“The ”weeds" competing with the farmers’ crops include wild flowers and many of these have become endangered through the use of herbicides. Insects rely on plants for food and breeding sites so the number of these are affected by a reduction in the number of plants. Many birds depend on insects for food so the numbers of birds may be affected by the use of both insecticides and herbicides. One of the reasons why the Barn Owl is endangered is due to a shortage of insects and it may also be poisoned by eating insects affected by chemical sprays.”
(“Cỏ dại”, bao gồm cả hoa dại, đã cạnh tranh với cây trồng của nông dân và phần lớn cây trồng đã bị đe dọa thông qua việc sử dụng thuốc diệt cỏ. Côn trùng dựa vào thực vật để làm thức ăn và nơi sinh sản nên số lượng chúng bị ảnh hưởng do số lượng cây giảm xuống. Nhiều loài chim phụ thuộc vào côn trùng làm thức ăn nên số lượng chim có thể bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng cả thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ. Một trong những lý do khiến cho loài cú lợn bị đe dọa là do thiếu côn trùng để ăn và nó bị nhiễm độc do ăn phải côn trùng bị ảnh hưởng bởi hóa chất.)
=> ta thấy thuốc diệt cỏ, trừ sâu gây đe dọa đến thực vật => côn trùng => chim ăn côn trùng và loài cú lợn
+ thông tin đoạn 3 như sau:
“Unfortunately, after a few years, it was noticed that birds of prey were rapidly declining in numbers and thousands of seed-eating birds were dying. By the 1960s, the once common sparrow hawk was a rare bird in Britain. The sparrow hawk’s prey was the seed-eating birds which were carrying the poisonous insecticides in their bodies. Consequently, many sparrow hawks and other birds of prey were being indirectly poisoned by the chemical sprays.”
(Thật không may, sau một vài năm, người ta nhận thấy rằng những con chim săn mồi đang suy giảm nhanh chóng về số lượng và hàng ngàn con chim ăn hạt giống đang chết dần. Đến thập niên 1960, chim cắt hỏa mai trở thành loài chim hiếm ở Anh. Con mồi của chúng là những chú chim ăn hạt, trong cơ thể chúng những chú chim này chứa thuốc trừ sâu độc. Hậu quả là, nhiều con chim cắt hỏa mai và các loài chim săn mồi khác đã bị gián tiếp đầu độc bằng chất hóa học.)
=> chim săn mồi suy giảm và các loài chim chuyên ăn hạt giống giảm => trở nên loài hiếm do thức ăn của chúng là các con chim chuyên ăn hạt này bị ảnh hưởng từ thuốc trừ sâu trong hạt.
+ thông tin đoạn 4 như sau:
“The thrush may not have eaten enough poison to be actually killed but a sparrow hawk eating several thrushes accumulates so much of the poison that it is killed.”
(Chim hét có thể đã không ăn đủ lượng chất độc để thực sự bị giết nhưng một con chim bồ cắt ăn một số con chim hét tích tụ quá nhiều chất độc đến nỗi nó bị giết.)
=> Như vậy, ta có thể thấy hóa chất độc hại không chỉ ảnh hưởng đến chim hét mà còn ảnh hưởng đến chim bồ két, loài mà ăn thịt chim hét.
=> toàn bài đưa ra nhiều ví dụ về chuỗi thức ăn, quan hệ con mồi - kẻ săn mồi dưới tác động các loại thuốc diệt cỏ, trừ sâu,… nên có thể được suy ra từ đoạn văn là các hóa chất được sử dụng cho nông nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đến cả loài và kẻ thù của chúng.
*Note: + The thrush: loài chim hoét hoặc chim hét
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
The word “yield” in the first paragraph is closest in meaning to __________.
Câu 3:
What will happen to the insect-eating birds if the weeds are in danger?
Câu 4:
According to the passage, sparrow hawks are described as a species that ___________.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!