Câu hỏi:
11/07/2023 3,436The “balance of nature” is not an empty phrase. Nature provides a population to occupy a suitable environment and cuts down surplus on population to fit the available food supply. One means of reducing surplus population is predators; others are parasites and diseases. Also, population density produces nervous disorders and even drivers animals to mass migrations, like the lemmings of Norway who plunge into the sea.
That predator populations increase to control other animals has long been known. Many years ago, the Hudsons Bay Company records revealed that the fox population went up and down about a year after the rabbit population had gone up and down.
Sometimes a situation occurs in which the predator population is reduced to a level below that which nature can readily replace. On Valcour Island in Lake Champlain (New York), a costly campaign resulted in the elimination of predatory animals only to have birds and small animals (including grouse and hares, popular game) increase for four years afterward. Then, lacking predator control, nature resorted to disease to cut down on these populations.
Jamaica had an example of natures persistence in providing animals for existing habits. Sugar planters, about 75 years ago, imported mongooses to control rats. The mongooses killed off the rats and, with plentiful food, multiplied. Rats became scarce and the mongooses ate lambs, puppies, and wildlife. Eventually, food became scarce and the mongooses’ population declined.
The phrase "balance of nature” in the first paragraph means ____.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Đề bài: Cụm từ “balance of nature”trong đoạn đầu tiên có nghĩa là ____.
A. giảm số lượng động vật ăn thịt
B. giữ đúng số lượng động vật cho đúng lượng thức ăn
C. giữ tỉ lệ của động vật nhỏ với động vật ăn thịt
D. khiến động vật ở một số khu vực trên thế giới di cư hàng loạt
Căn cứ vào thông tin:
The “balance of nature” is not an empty phrase. Nature provides a population to occupy a suitable environment and cuts down surplus on population to fit the available food supply.
Dịch: Sự cân bằng tự nhiên không phải là một cụm từ trống rỗng. Thiên nhiên cung cấp một mật độ dân số để giữ một môi trường phù hợp và cắt giảm lượng thừa dân số để phù hợp với nguồn cung cấp thực phẩm có sẵn.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The fact that number of predators has much to do with that of other animals ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Đề bài: Thực tế là số lượng động vật ăn thịt có liên quan nhiều đến động vật khác ____.
A. không phải là kiến thức gần đây
B. vừa mới được nghiên cứu
C. chưa chứng minh được
D. hiện tại không quan trọng
Căn cứ vào thông tin:
That predator populations increase to control other animals has long been known. Many years ago, the Hudsons Bay Company records revealed that the fox population went up and down about a year after the rabbit population had gone up and down.
Dịch: Số lượng động vật ăn thịt tăng lên để kiểm soát các động vật khác đã được biết đến từ lâu. Cách đây nhiều năm, hồ sơ của Công ty Hudsons Bay tiết lộ rằng quần thể cáo biến động khoảng một năm sau khi số lượng thỏ tăng giảm.
=> Số lượng động vật ăn thịt có liên quan nhiều đến động vật khác đã được tìm ra từ lâu, không phải là kiến thức mới đây.
Câu 3:
When predators control fails, nature brings animal population into balance by ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Đề bài: Khi kiểm soát động vật ăn thịt thất bại, thiên nhiên làm cho quần thể động vật trở lại cân bằng bằng cách____.
A. loại bỏ số lượng động vật ăn thịt
B. tăng số lượng động vật khác
C. tìm sự giúp đỡ của các bệnh để giảm các động vật khác
D. ngay lập tức thay thế số lượng động vật ăn thịt
Căn cứ vào thông tin:
Sometimes a situation occurs in which the predator population is reduced to a level below that which nature can readily replace….Then, lacking predator control, nature resorted to disease to cut down on these populations.
Dịch: Đôi khi có tình huống xảy ra mà số lượng động vật ăn thịt bị giảm xuống mức dưới tự nhiên có thể dễ dàng thay thế được… Sau đó, thiếu sự kiểm soát của động vật ăn thịt, thiên nhiên dùng đến bệnh tật để cắt giảm những quần thể này.
Câu 4:
When the mongooses in Jamaica killed off the rats, they ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Đề bài: Khi những con cầy mangut ở Jamaica giết chết lũ chuột, chúng ____.
A. tấn công con người
B. ăn vụ mùa
C. tự gây ra rắc rối cho bản thân
D. không có gì để ăn
Căn cứ vào thông tin:
The mongooses killed off the rats and, with plentiful food, multiplied. Rats became scarce and the mongooses ate lambs, puppies, and wildlife. Eventually, food became scarce and the mongooses’ population declined.
Dịch: Cầy mangut giết sạch chuột và, với nguồn thức ăn phong phú, chúng tăng lên gấp nhiều lần. Chuột trở nên khan hiếm và cầy mangut ăn thịt cừu, chó con, và động vật hoang dã. Cuối cùng, thực phẩm trở nên khan hiếm và dân số của cầy mangut giảm.
=> Những con cầy mangut giết sạch chuột, nó đã mang lại nguồn thức ăn phong phú cho chúng. Tuy nhiên, đến lúc số lượng giảm dần và hết sạch thì chúng phải thay đổi là ăn các động vật khác như chó con, thịt cừu, động vật hoang giã. Sau khi những nguồn thức ăn này cũng cạn kiệt thì chúng không có gì để ăn và chết dần.
=> Tuy nhiên, câu hỏi là: Khi những con cầy mangut ở Jamaica giết chết lũ chuột thì vấn đề với chúng là gì?
=> Ở giai đoạn hết chuột này, chúng chưa phải trải qua không có gì để ăn, mà chỉ là không có chuột để ăn, nhưng lại ăn các nguồn khác (chó con, thịt cừu, động vật hoang giã) => Có thể nói là chúng đang tự gây rắc rối cho mình khi ăn hết nguồn thức ăn phong phú của chính mình.Câu 5:
It is implied in the passage that ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Đề bài: Đoạn văn ngụ ý rằng_______
A. người trồng mía nhập khẩu cầy mangut để kiểm soát chuột
B. con người không bao giờ nên giết động vật
C. con người hoàn toàn kiểm soát tự nhiên
D. làm đảo lộn sự cân bằng của tự nhiên có thể gây rắc rối
=> Thông tin suy ra từ nội dung toàn bài.
Vì các loài trong tự nhiên có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, nên tác động vào một loài sẽ làm ảnh hưởng đến các loài khác. Như là:
- Population density produces nervous disorders and even drivers animals to mass migrations.
(Mật độ dân số đông tạo ra sự mất trật tự và thậm chí đẩy động vật đến sự di cư hàng loạt.)
- … the fox population went up and down about a year after the rabbit population had gone up and down.
(… quần thể cáo biến động khoảng một năm sau khi số lượng thỏ tăng giảm.)
Ý A. có xuất hiện trong bài nhưng không nói lên được ý chính của bài văn nên loại.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về cách mà nhiệt _________
A. Được biến đổi và vận chuyển trong bầu khí quyển Trái Đất.
B. Được vận chuyển bằng dòng hải lưu.
C. Có thể đo lường và thống kê bởi các nhà khoa học.
D. Di chuyển về xích đạo Trái Đất.
Đây là câu hỏi cần phải nắm được ý chính toàn bài. Vì vậy, khi gặp câu này nên để làm cuối.
Căn cứ vào thông tin của câu sau: “Heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat.”
(Nhiệt độ được chuyển từ vùng nhiệt đới tới vùng vĩ độ trung bình và cao. Một phần nhiệt được di chuyển bởi gió và phần khác bởi dòng hải lưu đại dương, và phần còn lại được lưu trữ trong không khí dưới dạng nhiệt độ ẩn.)
Lời giải
Rau củ là một phần của thực vật được con người hoặc động vật khác tiêu thụ làm thực phẩm. Nghĩa gốc vẫn được sử dụng phổ biến và được áp dụng chung cho thực vật để chỉ tất cả các bộ phận ăn được của cây bao gồm cả hoa, quả, thân, lá, rễ và hạt. Ban đầu, rau được thu thập từ tự nhiên bởi những người săn bắn hái lượm và được đưa vào trồng trọt ở một số nơi trên thế giới, có lẽ trong giai đoạn 10.000 năm trước Công nguyên đến 7.000 năm trước Công nguyên, khi lối sống nông nghiệp mới phát triển. Lúc đầu, những cây ở địa phương sẽ được gieo trồng, nhưng khi thời gian trôi qua, thương mại đã mang những cây ngoại lai từ nơi khác đến để bổ sung cho các giống cây trong nước. Ngày nay, khi khí hậu cho phép thì hầu hết các loại rau sẽ được trồng khắp mọi nơi trên thế giới.
Cây trồng có thể được trồng trong môi trường được bảo vệ ở những địa điểm ít phù hợp hơn và việc buôn bán các sản phẩm nông nghiệp toàn cầu cho phép người tiêu dùng mua rau được trồng ở các nước xa xôi. Quy mô sản xuất thay đổi từ nhà nông tự túc phục vụ nhu cầu ăn uống của gia đình họ, đến các doanh nghiệp nông nghiệp với diện tích rộng lớn của các loại cây trồng độc canh. Tùy thuộc vào loại rau có liên quan, thu hoạch vụ mùa được theo sau bởi các bước phân loại, lưu trữ, chế biến và tiếp thị. Rau củ có thể được ăn sống hoặc nấu chín và giữ một vai trò quan trọng trong chế độ dinh dưỡng cho con người, chủ yếu là ít chất béo và carbohydrate, nhưng nhiều vitamin, khoáng chất và chất xơ. Nhiều chuyên gia dinh dưỡng khuyến khích mọi người tiêu thụ nhiều trái cây và rau quả, khuyến nghị nên ăn năm phần ăn hoặc nhiều hơn mỗi ngày.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. trees /tri:/ (n): cái cây
B. plants /plɑ:nt/ (n): thực vật
C. growings /’grouiɳ/ (n): sự lớn lên, sự trồng
D. plantations /plɑːnteɪʃn/ (n): đồn điền
Tạm dịch : Vegetables are parts of (1) __________ that are consumed by humans or other animals as food.
(Rau là một phần của thực vật được con người hoặc động vật khác tiêu thụ làm thực phẩm.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận