Câu hỏi:
11/07/2023 8,835Climate change, also called global warming, refers to the rise in average surface temperatures on Earth. An overwhelming scientific consensus maintains that climate change is due primarily to the human use of fossil fuels, which (1) __________ carbon dioxide and other greenhouse gases into the air. The gases trap heat within the atmosphere, which can have a range of effects on ecosystems, (2) __________ rising sea levels, severe weather events, and droughts that render landscapes more susceptible to wildfires.
While consensus among nearly all scientists, scientific organizations, and governments is (3)__________ climate change is happening and is caused by human activity, a small minority of voices questions the validity of such assertions and prefers to cast doubt on the preponderance of evidence. Climate change deniers often claim that recent changes (4) __________ to human activity can be seen as part of the natural variations in Earth’s climate and temperature, and that it is difficult or impossible to establish a direct connection between climate change and any single weather event, such as a hurricane. While the latter is generally true, decades of data and analysis support the reality of climate change and the human factor in this process. In any case, economists agree that acting to reduce fossil fuel emissions would be far less expensive than (5) __________ with the consequences of not doing so.
(http://www.takepart.com/flashcards/what-is-climate-change/index.html)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Biến đổi khí hậu, hay còn được gọi là sự nóng lên toàn cầu, ám chỉ đến sự gia tăng nhiệt độ trung bình trên Trái đất. Một sự nhất trí về mặt khoa học áp đảo xác nhận rằng biến đổi khí hậu chủ yếu là do con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch, cái mà giải phóng carbon dioxide và các khí nhà kính khác vào không khí. Các khí này bẫy nhiệt trong khí quyển, cái mà có thể có ảnh hưởng đến các hệ sinh thái, bao gồm mực nước biển dâng cao, sự kiện thời tiết khắc nghiệt và hạn hán, cái mà khiến các cảnh quan dễ bị cháy hơn.
Trong khi sự nhất trí giữa hầu hết các nhà khoa học, tổ chức khoa học và chính phủ cho rằng biến đổi khí hậu đang xảy ra và do hoạt động của con người gây ra, một số ít người đặt câu hỏi về tính hợp lệ của những khẳng định đó và có xu hướng nghi ngờ về ưu thế của những bằng chứng. Những người phủ nhận biến đổi khí hậu thường cho rằng những thay đổi gần đây, được quy do hoạt động của con người, có thể được coi là một phần của sự biến đổi tự nhiên trong khí hậu và nhiệt độ Trái đất, và rất khó hoặc không thể thiết lập mối liên hệ trực tiếp giữa biến đổi khí hậu và bất kỳ sự kiện thời tiết đơn lẻ nào, chẳng hạn như một cơn bão. Mặc dù điều này nói chung là đúng, nhiều dữ liệu và phân tích ủng hộ thực tế của biến đổi khí hậu và yếu tố con người trong quá trình này. Trong mọi trường hợp, các nhà kinh tế đồng ý rằng hành động để giảm phát thải nhiên liệu hóa thạch sẽ ít tốn kém hơn nhiều so với việc giải quyết hậu quả của việc không làm như vậy.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. returns /rɪˈtɜːnz/ (v): trở lại, trở về
B. repeats /rɪˈpiːts/ (v): nhắc lại, lặp lại
C. releases /rɪˈliːsiz/ (v): làm nhẹ, thải ra, thả ra
D. retakes /ˌriːˈteɪks/ (v): lấy lại, chiếm lại, giành lại
Tạm dịch: Climate change, also called global warming, refers to the rise in average surface temperatures on Earth. An overwhelming scientific consensus maintains that climate change is due primarily to the human use of fossil fuels, which (1) ________carbon dioxide and other greenhouse gases into the air.
(Biến đổi khí hậu, còn được gọi là sự nóng lên toàn cầu, nói đến sự gia tăng nhiệt độ bề mặt trung bình trên Trái Đất. Một sự đồng thuận mạnh mẽ giữa các nhà khoa học cho rằng biến đổi khí hậu chủ yếu là do con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch, thứ thải ra khí carbon dioxide và các khí nhà kính khác vào không khí.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The gases trap heat within the atmosphere, which can have a range of effects on ecosystems, (2) __________ rising sea levels, severe weather events, and droughts that render landscapes more susceptible to wildfires.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. including /ɪnˈkluːdɪŋ/ (v): bao gồm => mang ý liệt kê
B. making /meɪkɪŋ/ (v): làm cho, thực hiện
C. consisting /kənˈsɪstɪŋ/ + of: gồm có
D. containing /kənˈteɪnɪŋ/ (v): chứa đựng, bao hàm
Tạm dịch: The gases trap heat within the atmosphere, which can have a range of effects on ecosystems, (2) ______________ rising sea levels, severe weather events, and droughts that render landscapes more susceptible to wildfires.
(Các khí đó giữ nhiệt trong bầu khí quyển, điều này có thể gây ra một loạt các tác động đến các hệ sinh thái, bao gồm mực nước biển dâng cao, các sự kiện thời tiết cực đoan và hạn hán khiến cảnh vật dễ bị cháy rừng hơn.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
A. which + clause: cái mà, điều mà => đại từ quan hệ thay thế cho danh từ hoặc cả mệnh đề trước đó
=> Loại đáp án A vì từ cần điền không thay thế cho điều gì.
B. what + clause: cái mà => tạo thành mệnh đề danh ngữ đóng vai trò làm tân ngữ/ chủ ngữ trong câu.
=> Loại đáp án B vì chỉ dùng “what” khi mệnh đề phía sau thiếu tân ngữ.
C. this: cái này, chuyện này => dùng để thay thế cho danh từ hoặc mệnh đề trước đó. This không đi với mệnh đề => loại đáp án C vì đằng sau chỗ cần điền là mệnh đề
D. that + clause: rằng => tạo thành mệnh đề danh ngữ bổ sung chủ ngữ trong câu => đúng với ý của câu.
Tạm dịch: While consensus among nearly all scientists, scientific organizations, and governments is (3)______________ climate change is happening and is caused by human activity, a small minority of voices questions the validity of such assertions and prefers to cast doubt on the preponderance of evidence.
(Trong khi sự nhất trí giữa gần như tất cả các nhà khoa học, tổ chức khoa học và chính phủ rằng biến đổi khí hậu đang xảy ra và do hoạt động của con người gây ra, một số ít người lên tiếng đặt câu hỏi về tính đúng đắn của những khẳng định đó và nghi ngờ về phần lớn bằng chứng.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. attributed /əˈtrɪbjuːtid/ (v): (+ to) cho là do, quy cho
B. contributed /kənˈtrɪbjuːtid/ (v): (+ to) đóng góp, góp phần
C. believed /bɪˈliːvd/ (v): tin vào
D. talked /tɔːkt/ (v): nói chuyện, chuyện trò
=> contribute to sth: đóng góp, góp phần vào chuyện gì
Tạm dịch: Climate change deniers often claim that recent changes (4) _____________ to human activity can be seen as part of the natural variations in Earth’s climate and temperature, and that it is difficult or impossible to establish a direct connection between climate change and any single weather event, such as a hurricane.
(Những người phủ nhận sự biến đổi khí hậu thường cho rằng những thay đổi gần đâycái mà được quy là do hoạt động của con người có thể được coi là một phần của biến đổi tự nhiên của khí hậu và nhiệt độ trên Trái Đất, và để thiết lập mối liên hệ trực tiếp giữa biến đổi khí hậu và bất kỳ sự kiện thời tiết nào ví dụ như một cơn bão thì rất khó hay không thể thực hiện được.)
Câu 5:
In any case, economists agree that acting to reduce fossil fuel emissions would be far less expensive than (5) __________ with the consequences of not doing so.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. facing /feɪsɪŋ/ (v): đương đầu, đối phó
B. solving /sɒlvɪŋ/ (v): giải quyết
C. treating /triːtɪŋ/ (v): đối xử, đối đãi
D. dealing /diːlɪŋ/ (v): đối phó, giải quyết, xử lý
=> to deal with sth/sb: đương đầu, đối phó với ai/ chuyện gì
Tạm dịch:
In any case, economists agree that acting to reduce fossil fuel emissions would be far less expensive than (5) ___________ with the consequences of not doing so.
(Trong mọi trường hợp, các nhà kinh tế học đồng ý rằng hành động để làm giảm sự sản sinh ra nhiên liệu hóa thạch sẽ ít tốn kém hơn nhiều so với việc giải quyết hậu quả của việc nếu không làm như vậy.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Which of the following best serves as the title for the passage?
Câu 5:
The underlined word “which” in the first paragraph refers to _______________.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!