Câu hỏi:
11/07/2023 7,112Globally we use more energy than ever before, and the demand is rapidly growing. Economic expansion of emerging market economies, population growth and our increasing use of energy-consuming devices are among the most important contributing factors.
About one-third of the radiation hitting Earth’s atmosphere is reflected back out into space by clouds, ice, snow, sand and other reflective surfaces. The other two-thirds is absorbed by the Earth’s surface and the atmosphere. As the land, oceans and atmosphere heat up, they re-emit energy as infrared thermal radiation, which passes through the atmosphere. Heat-trapping gases like carbon dioxide (CO2) absorb this infrared radiation and prevent it from dissipating into space, giving rise to what we know as the greenhouse effect. The accumulation of CO2 and other greenhouse gases in the atmosphere is the dominating driver of recent climate change. CO2 is estimated to be responsible for 64 % of man-made global warming. Other greenhouse gases are released in much smaller amounts but still contribute significantly to the overall warming effect, as they are much more potent heat-trapping gases than CO2.
The EU is taking action on many levels. One example is on fluorinated gases that are contributing less than CO2 but still a particular point of concern in addressing climate change. They are used in several types of products, such as in refrigeration, air-conditioning and heat pump equipment. While fluorinated gases are released into the atmosphere in smaller quantities than other greenhouse gases, they are extremely potent – they produce a warming effect 23 000 times greater than CO2. For this reason the EU has decided to control their use. The EU’s regulation on fluorinated greenhouse gases aims at cutting the Union’s emissions by two-thirds compared to 2014 levels.
Chemicals are not only part of the problem – they are also part of the solution. Sustainable energy sources like solar power rely on chemical innovation using, for example, nanomaterials. One of the main challenges with renewable energy is how to increase its viability with the help of energy storage solutions. For example, solar panels have the best conditions in the desert, but that is not where most people live. Windmills also produce power during the night, which is when our energy consumption is at its lowest. In other words, technologies to improve energy storage and transportation is one of the important areas of research where innovation is needed.
(Source: https://chemicalsinourlife.echa.europa.eu/)
The passage mainly discusses_________.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về ______.
A. Cảm hứng đằng sau các cuộc biểu tình toàn cầu
B. Bất đồng giữa các nhà hoạt động và nhà khoa học
C. Chính sách môi trường gây tranh cãi
D. Hóa chất và sự nóng lên toàn cầu
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Globally we use more energy than ever before, and the demand is rapidly growing. Economic expansion of emerging market economies, population growth and our increasing use of energy-consuming devices are among the most important contributing factors.
(Trên toàn cầu, chúng ta sử dụng nhiều năng lượng hơn bao giờ hết và nhu cầu đang tăng nhanh. Sự mở rộng kinh tế của các nền kinh tế thị trường mới nổi, sự tăng trưởng dân số và nhu cầu sử dụng các thiết bị tiêu thụ năng lượng ngày càng tăng là một trong những nhân tố góp phần quan trọng nhất)
Như vậy, đoạn văn đang nói về các nhân tố góp phần vào sự nóng lên toàn cầu.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “emerging” in paragraph 1 can be replaced by _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “emerging” trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng______.
A. bắt đầu
B. có vấn đề
C. tạm thời
D. đang phát triển
Từ đồng nghĩa emerging (mới nổi) = developing
Economic expansion of emerging market economies, population growth and our increasing use of energy-consuming devices are among the most important contributing factors.
(Sự mở rộng kinh tế của các nền kinh tế thị trường mới nổi, tăng trưởng dân số và nhu cầu sử dụng các thiết bị tiêu thụ năng lượng ngày càng tăng là một trong những nhân tố góp phần quan trọng nhất)
Câu 3:
According to paragraph 2, why does part of the energy received from the sun remain on Earth?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo đoạn 2, tại sao một phần năng lượng nhận được từ mặt trời vẫn còn trên Trái Đất?
A. Khí carbon dioxide hấp thụ và phát lại bức xạ nhiệt từ bề mặt Trái Đất
B. Bức xạ hồng ngoại không có khả năng thoát khỏi tầng ozone với sự trợ giúp của các công cụ của con người
C. Nhiệt bị cản trở khỏi việc xua tan bởi mây, băng, tuyết và cát
D. Con người giữ năng lượng nhiệt thêm để sử dụng trong tương lai
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Heat-trapping gases like carbon dioxide (C02) absorb this infrared radiation and prevent it from dissipating into space, giving rise to what we know as the greenhouse effect.
(Các loại khí giữ nhiệt như carbon dioxide (C02) hấp thụ bức xạ hồng ngoại này và ngăn không cho nó tan vào không gian, làm phát sinh thứ mà chúng ta gọi là hiệu ứng nhà kính.)
Câu 4:
The word “potent” in paragraph 2 can be replaced by _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “potent” trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng______.
A. tràn đầy năng lượng
B. không hoạt động
C. tích cực
D. thờ ơ
=> Từ đồng nghĩa potent (mạnh) = active
Other greenhouse gases are released in much smaller amounts but still contribute significantly to the overall warming effect, as they are much more potent heat-trapping gases than C02.
(Các khí nhà kính khác được phát ra với số lượng nhỏ hơn nhiều nhưng vẫn đóng góp đáng kể vào hiệu ứng làm ấm tổng thể, vì chúng là khí bẫy nhiệt mạnh hơn nhiều so với C02.)
Câu 5:
The word “They” in paragraph 3 refers to _____
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 3 nói đến______.
A. bề mặt phản chiếu
B. khí flo
C. khí nhà kính
D. nguồn năng lượng
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ khí flo được nhắc tới trước đó.
One example is on fluorinated gases that are contributing less than C02 but still a particular point of concern in addressing climate change. They are used in several types of products, such as in refrigeration, air- conditioning and heat pump equipment.
(Một ví dụ là về khí flo góp phần ít hơn khí C02 nhưng vẫn là một điểm quan tâm đặc biệt trong việc giải quyết thay đổi khí hậu. Chúng được sử dụng trong một số loại sản phẩm, như trong điện lạnh, điều hòa không khí và thiết bị bơm nhiệt.)
Câu 6:
According to paragraph 3, what action has the EU take in reponse to global warming?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo đoạn 3, hành động nào đã khiến EU phản ứng lại sự nóng lên toàn cầu?
A. Họ theo dõi sự phát thải của khí flo để hạn chế sự giải phóng của nó đến mức tối ưu
B. Họ phân tích số liệu thống kê của dấu chân carbon mỗi năm trên thế giới
C. Họ giới thiệu các luật pháp mới liên quan đến việc tiêu thụ nhựa
D. Họ coi vấn đề là một quá trình tự nhiên và bỏ qua các tác động rõ ràng của nó
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
While fluorinated gases are released into the atmosphere in smaller quantities than other greenhouse gases, they are extremely potent - they produce a warming effect 23 000 times greater than CO2. For this reason the EU has decided to control their use.
(Trong khi khí flo được thải vào bầu khí quyển với số lượng ít hơn các khí nhà kính khác, chúng cực kỳ mạnh - chúng tạo ra hiệu ứng nóng lên gấp 23 000 lần so với CO2. Vì lý do này, EU đã quyết định kiểm soát việc sử dụng chúng.)
Câu 7:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Năng lượng mặt trời dễ khai thác hơn ở các thành phố năng động và đông dân cư
B. Có sự đồng thuận rộng rãi rằng hoạt động của con người là nguyên nhân chính của sự nóng lên toàn cầu
C. C02 được cho là chiếm hơn hai phần ba hiệu ứng làm ấm nhân tạo
D. Metan là chất hóa học giữ nhiệt mạnh nhất
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Economic expansion of emerging market economies, population growth and our increasing use of energy-consuming devices are among the most important contributing factors.
(Sự mở rộng kinh tế của các nền kinh tế thị trường mới nổi, tăng trưởng dân số và nhu cầu sử dụng các thiết bị tiêu thụ năng lượng ngày càng tăng là một trong những nhân tố góp phần quan trọng nhất)
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Chúng ta đang đến gần Kỷ băng hà tiếp theo hơn bao giờ hết
B. Môi trường vật chất giữ khả năng định hình các mô hình lớn của cuộc sống
C. Hóa học phải đóng một vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu
D. Hầu hết mọi người không tin vào sự xuất hiện của sự nóng lên toàn cầu mặc dù chứng cớ rất phong phú
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Chemicals are not only part of the problem - they are also part of the solution. Sustainable energy sources like solar power rely on chemical innovation using, for example, nanomaterials.
(Hóa chất không chỉ là một phần của vấn đề - mà chúng còn là một phần của giải pháp. Các nguồn năng lượng bền vững như năng lượng mặt trời dựa vào sử dụng đổi mới hóa học, ví dụ, vật liệu nano)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Biến đổi khí hậu, hay còn được gọi là sự nóng lên toàn cầu, ám chỉ đến sự gia tăng nhiệt độ trung bình trên Trái đất. Một sự nhất trí về mặt khoa học áp đảo xác nhận rằng biến đổi khí hậu chủ yếu là do con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch, cái mà giải phóng carbon dioxide và các khí nhà kính khác vào không khí. Các khí này bẫy nhiệt trong khí quyển, cái mà có thể có ảnh hưởng đến các hệ sinh thái, bao gồm mực nước biển dâng cao, sự kiện thời tiết khắc nghiệt và hạn hán, cái mà khiến các cảnh quan dễ bị cháy hơn.
Trong khi sự nhất trí giữa hầu hết các nhà khoa học, tổ chức khoa học và chính phủ cho rằng biến đổi khí hậu đang xảy ra và do hoạt động của con người gây ra, một số ít người đặt câu hỏi về tính hợp lệ của những khẳng định đó và có xu hướng nghi ngờ về ưu thế của những bằng chứng. Những người phủ nhận biến đổi khí hậu thường cho rằng những thay đổi gần đây, được quy do hoạt động của con người, có thể được coi là một phần của sự biến đổi tự nhiên trong khí hậu và nhiệt độ Trái đất, và rất khó hoặc không thể thiết lập mối liên hệ trực tiếp giữa biến đổi khí hậu và bất kỳ sự kiện thời tiết đơn lẻ nào, chẳng hạn như một cơn bão. Mặc dù điều này nói chung là đúng, nhiều dữ liệu và phân tích ủng hộ thực tế của biến đổi khí hậu và yếu tố con người trong quá trình này. Trong mọi trường hợp, các nhà kinh tế đồng ý rằng hành động để giảm phát thải nhiên liệu hóa thạch sẽ ít tốn kém hơn nhiều so với việc giải quyết hậu quả của việc không làm như vậy.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. returns /rɪˈtɜːnz/ (v): trở lại, trở về
B. repeats /rɪˈpiːts/ (v): nhắc lại, lặp lại
C. releases /rɪˈliːsiz/ (v): làm nhẹ, thải ra, thả ra
D. retakes /ˌriːˈteɪks/ (v): lấy lại, chiếm lại, giành lại
Tạm dịch: Climate change, also called global warming, refers to the rise in average surface temperatures on Earth. An overwhelming scientific consensus maintains that climate change is due primarily to the human use of fossil fuels, which (1) ________carbon dioxide and other greenhouse gases into the air.
(Biến đổi khí hậu, còn được gọi là sự nóng lên toàn cầu, nói đến sự gia tăng nhiệt độ bề mặt trung bình trên Trái Đất. Một sự đồng thuận mạnh mẽ giữa các nhà khoa học cho rằng biến đổi khí hậu chủ yếu là do con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch, thứ thải ra khí carbon dioxide và các khí nhà kính khác vào không khí.)
Lời giải
Băng đang tan chảy, mực nước biển dâng cao, rừng sương mù đang chết dần. Đáng báo động hơn, động vật hoang dã cũng đang gặp nguy hiểm ở mức độ tương tự. Rõ ràng là con người đã gây ra hầu hết sự ấm lên của thế kỷ trước bằng cách giải phóng các khí bẫy nhiệt khi chúng ta cung cấp năng lượng cho cuộc sống hiện đại của chúng ta. Được gọi là khí nhà kính, mức độ của chúng bây giờ cao hơn so với 650.000 năm trước.
Chúng ta gọi kết quả đó là sự nóng lên toàn cầu, nhưng nó đang gây ra một loạt các thay đổi đối với khí hậu Trái đất, hoặc các kiểu thời tiết dài hạn, cái mà thay đổi theo từng nơi. Vì Trái đất quay tròn mỗi ngày, sức nóng mới xoáy theo nó, hút độ ẩm ở các đại dương, dâng lên ở đây, lắng xuống ở đó. Nó đang thay đổi nhịp điệu của khí hậu, cái mà tất cả các sinh vật sống đều phải phụ thuộc.
Chúng ta sẽ làm gì để làm chậm sự nóng lên này? Chúng ta sẽ đối phó với những thay đổi mà chúng ta đã bắt đầu như thế nào? Trong khi chúng ta đấu tranh để tìm ra câu trả lời cho tất cả những điều đó, bộ mặt của Trái đất như chúng ta biết - là bờ biển, rừng, trang trại và những ngọn núi phủ tuyết – không ai biết điều gì sẽ xảy ra với chúng.
Đáp án B
Cụm từ: Keep pace: theo kịp
Tạm dịch: Glaciers are melting, sea levels are rising, cloud forests are dying. More alarmingly, wildlife is scrambling to keep (1) ____ .
(Băng đang tan chảy, mực nước biển đang dâng cao, rừng mây đang chết dần. Đáng báo động hơn, động vật hoang dã đang tranh giành nhau để theo kịp.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)