Câu hỏi:
11/07/2023 1,047At its narrowest point, Vietnam is only 30 miles (48 kilometers) wide. Two of Vietnam’s largest rivers, the Mekong in the south and the Red in the north, end at the South China Sea in huge swampy plains called (1)________ . These regions are home to most of the country’s people and provide (2)________ ground to grow rice and many other crops.
Vietnam’s mountainous terrain, forests, wetlands, and long coastline contain many different habitats that support a great (3)________ of wildlife. Some 270 types of mammals, 180 reptiles, 80 amphibians, and 800 bird species reside in Vietnam.
Many rare and unusual animals live in Vietnam, (4)________ giant catfish, Indochinese tigers, Saola antelopes, and Sumatran rhinos. The government has set up 30 parks and reserves to protect its animals, but their survival is (5) ________doubt because much of their habitat has been cleared for lumber or to grow crops.
Quảng cáo
Trả lời:
Nơi hẹp nhất của Việt Nam chỉ rộng khoảng 30 dặm (48 km). Hai trong số những con sông lớn nhất của Việt Nam, đó là sông Mê Kông ở phía Nam và sông Hồng ở phía Bắc, kết thúc ở Biển Đông trong vùng đồng bằng đầm lầy rộng lớn gọi là đồng bằng châu thổ. Những vùng này là nơi ở của hầu hết mọi người dân trên đất nước và cung cấp đất đai màu mỡ để trồng lúa và nhiều loại cây trồng khác.
Địa hình đồi núi, rừng, vùng đất ngập nước và bờ biển dài của Việt Nam chứa nhiều môi trường sống khác nhau để hỗ trợ nhiều loại động vật hoang dã. Có 270 loài động vật có vú, 180 loài bò sát, 80 loài lưỡng cư và 800 loài chim đang cư trú ở Việt Nam.
Nhiều loài động vật quý hiếm sống ở Việt Nam, bao gồm cá trê khổng lồ, hổ Đông Dương, linh dương Saola và tê giác Sumatra. Chính phủ đã thiết lập 30 công viên và khu bảo tồn để bảo vệ động vật của mình, nhưng sự nghi ngờ về sự sống sót của chúng là do phần lớn môi trường sống của chúng đã bị mất hết do chặt cây để lấy gỗ hoặc để trồng trọt.
Đáp án A
Chủ đề về VIETNAM
Kiến thức về từ vựng
A. delta /’deltə/ (n): đồng bằng châu thổ
B. outlet /’aʊtlet/ (n): cửa sông
C. basin /’beisn/ (n): lưu vực, bể, bồn
D. river-mouth: cửa sông
Tạm dịch: “Two of Vietnam’s largest rivers, the Mekong in the south and the Red in the north, end at the South China Sea in huge swampy plains called (1)__________”
(Hai trong số những con sông lớn nhất của Việt Nam, sông Mê Kông ở phía nam và sông Hồng ở phía bắc, kết thúc ở Biển Đông trong vùng đồng bằng đầm lầy rộng lớn gọi là đồng bằng châu thổ.).
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. fertile /’fɜ:tail/ (a): màu mỡ, phì nhiêu
B. safe /seif/ (a): an toàn
C. harvesting /ˈhɑːvɪstɪŋ/ (n): việc thu hoạch
D. productive /prə’dʌktiv/ (a): năng xuất
Tạm dịch: “These regions are home to most of the country’s people and provide (2) __________ ground to grow rice and many other crops.”
(Những vùng này là nơi ở của hầu hết mọi người dân trên đất nước và cung cấp đất đai màu mỡ để trồng lúa và nhiều loại cây trồng khác.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
variety (of something): đề cập đến nhiều kiểu/thứ trong cùng một loại có đặc tính hoặc chất lượng riêng biệt => rất nhiều, đa dạng, phong phú… muôn vàn kiểu/thứ trong cùng một loại.
Tạm dịch: “Vietnam’s mountainous terrain, forests, wetlands, and long coastline contain many different habitats that support a great (3) __________ of wildlife.”
(Địa hình đồi núi của Việt Nam, rừng, vùng đất ngập nước và bờ biển dài chứa nhiều môi trường sống khác nhau hỗ trợ nhiều loại động vật hoang dã.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về cách sử dụng từ
Tạm dịch: “Many rare and unusual animals live in Vietnam, (4) __________ giant catfish, Indochinese tigers, Saola antelopes, and Sumatran rhinos.”
Nhiều loài động vật quý hiếm sống ở Việt Nam, bao gồm cá da trơn khổng lồ, hổ Đông Dương, linh dương Sao la và tê giác Sumatra.)
Câu 5:
The government has set up 30 parks and reserves to protect its animals, but their survival is (5) ________doubt because much of their habitat has been cleared for lumber or to grow crops.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ
- to be in doubt: nghi ngờ, hoài nghi
Tạm dịch: “The government has set up 30 parks and reserves to protect its animals, but their survival is (5)__________ doubt because much of their habitat has been cleared for lumber or to grow crops.”
Chính phủ đã thiết lập 30 công viên và khu bảo tồn để bảo vệ động vật của mình, nhưng sự nghi ngờ về sự sống sót của chúng là do phần lớn môi trường sống của chúng đã bị mất hết do chặt cây để lấy gỗ hoặc để trồng trọt.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Các quốc gia trên thế giới ngày càng phát triển những núi rác vì mọi người đang vứt rác nhiều hơn bao giờ hết. Chúng ta trở thành một xã hội với việc vứt bỏ rác như thế nào?
Trước hết, hiện nay thật sẽ dễ dàng thay thế một món đồ mới hơn là tốn thời gian và tiền bạc để sửa chữa nó. Nhờ công nghệ sản xuất hiện đại, các công ty có thể sản xuất các mặt hàng một cách nhanh chóng và ít tốn kém. Các sản phẩm phong phú và giá cả thấp, vì vậy chúng ta thà mua một cái gì đó mới hơn là sửa chữa lại cái cũ. Ngay cả khi chúng ta muốn sửa chữa một món đồ, thì nhiều vật dụng gần như không thể sửa chữa được. Những sản phẩm này chứa nhiều chi tiết nhỏ, phức tạp. Một số thậm chí còn chứa các chip máy tính nhỏ. Sẽ dễ dàng hơn khi vứt những thứ này đi và mua những thứ mới hơn là sửa chúng.
Một yếu tố góp phần khác là tình yêu của chúng ta với các sản phẩm dùng một lần. Là những người bận rộn, chúng ta luôn tìm cách để tiết kiệm thời gian và làm cho cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn. Tại sao chúng ta nên sử dụng khăn bếp vải? Sử dụng khăn giấy một lần và quăng nó đi thì dễ hơn. Các công ty sản xuất hàng ngàn loại mặt hàng dùng một lần khác nhau: đĩa giấy, cốc nhựa, máy ảnh và dao cạo để cạo râu. Vấn đề là các sản phẩm dùng một lần cũng góp phần tạo nên vấn đề rác thải của chúng ta.
Sự thèm muốn của chúng ta đối với các sản phẩm mới cũng góp phần vào vấn đề này. Chúng ta nghiện mua đồ. Là người tiêu dùng, chúng ta thường muốn những bộ quần áo mới nhất, TV tốt nhất, và điện thoại di động với các tính năng phương Tây. Các công ty yêu cầu chúng ta mua, mua và mua. Các chuyên mục quảng cáo thuyết phục chúng ta ăn vận đẹp hơn. Kết quả là chúng ta vứt đi những tài sản hữu ích để nhường chỗ cho những cái mới.
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
A. mounts /maʊnt/ (n): núi, mép, viền, khung
B. tops /tɒp/ (n): chóp, đỉnh, ngọn, phần cao nhất
C. hills /hɪl/ (n): đồn, gò, đống, mô đất
D. mountains /ˈmaʊn.tɪnz/ (n): núi, đống
Ta có cụm từ cố định: Mountains of trash/gold/debts: Đống rác/vàng/nợ
Lời giải
Đáp án D
Chủ đề về ANIMALS
Tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn có thể là?
A. Động vật trong những khung ảnh
B. Làm thế nào để bắt động vật
C. Chụp ảnh thiên nhiên
D. Cứu các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng
Căn cứ vào thông tin trong bài:
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận