Câu hỏi:

11/07/2023 1,255

If you want to make your school green, think beyond your classrooms. Here are some suggestions that are all easy and simple to follow, and can make a big difference in reducing your carbon footprint and creating a (1)__________ community.

One of the places where both teachers and students often spend some of their time is the library. An eco-friendly reading space is likely to create a favorable impression (2)________ library users, and bring some significant educational benefits. For example, you can install energy-saving products like fans instead of air-conditioners which consume a lot of energy. You can also use biodegradable dust cloths or old T-shirts to clean the environment. In addition, to (3)________ public awareness, allocate a clearly visible space on the noticeboard for everyday green tips like ‘Let others reuse your book’.

Sporty students may prefer to spend more time in the swimming pool than in the library.

Therefore, keeping this place safe and green will also help to raise their environmental awareness. Remember that (4)__________ pool water may cause red eyes and itchy skin to some people if they spend much time in the pool. An ideal alternative would be a salt-water pool, which can be naturally clean and economical. In case warm water is required, think of solar heating to save the environment as one pool with gas or electric heater may emit tons of carbon dioxide each year.

Finally, focus on the school gym, (5)_________ is perhaps the most interactive and exciting place for all school staff. Think of installing low-flow taps and showers to save gallons of water per minute and energy-saving lights to cut the cost of electricity. Moreover, make sure that the airflow pathways are clear and free of mould, mildew and other allergens.

(Source: https://www.theguardian.com)

Here are some suggestions that are all easy and simple to follow, and can make a big difference in reducing your carbon footprint and creating a (1)__________ community.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Nếu bạn muốn làm cho ngôi trường của bạn trở nên xanh hơn, hãy suy nghĩ vượt ra khỏi lớp học của bạn. Dưới đây là một số gợi ý đơn giản dễ thực hiện và có thể tạo ra sự khác biệt lớn trong việc giảm lượng khí thải carbon và tạo ra một cộng đồng bền vững.

Một trong những nơi mà cả giáo viên và học sinh thường dành một chút thời gian của họ là thư viện. Một không gian đọc thân thiện với môi trường có khả năng tạo ấn tượng tốt cho người sử dụng thư viện và mang lại một số lợi ích giáo dục quan trọng. Ví dụ, bạn có thể lắp đặt các sản phẩm tiết kiệm năng lượng như quạt thay vì điều hòa không khí thứ tiêu thụ rất nhiều năng lượng. Bạn cũng có thể sử dụng vải bụi phân hủy sinh học hoặc áo phông cũ để làm sạch môi trường. Ngoài ra, để nâng cao nhận thức của cộng đồng, hãy thể hiện rõ ràng trên bảng thông báo những thông điệp xanh hàng ngày như ‘Cho phép người khác sử dụng lại sách của bạn’.

Sinh viên thể thao có thể thích dành nhiều thời gian hơn trong hồ bơi hơn là trong thư viện.

Do đó, việc giữ nơi này an toàn và xanh cũng sẽ giúp nâng cao môi trường của họ. Hãy nhớ rằng nước hồ bơi chứa clo có thể gây mắt đỏ và ngứa da cho một số người nếu họ dành nhiều thời gian trong hồ bơi. Một lựa chọn lý tưởng sẽ là một hồ bơi nước mặn, nơi có thể sạch sẽ tự nhiên và tiết kiệm. Trong trường hợp cần có nước ấm, hãy nghĩ đến việc sưởi ấm bằng năng lượng mặt trời để tiết kiệm môi trường bởi vì một hồ bơi sử dụng khí đốt hoặc dùng điện có thể thải ra hàng tấn các-bon đi-ô-xít mỗi năm.

Cuối cùng, tập trung vào phòng tập thể dục của trường học, có lẽ đây là nơi giao lưu và tập trung thú vị nhất cho tất cả nhân viên nhà trường. Hãy suy nghĩ về việc lắp đặt vòi rửa và vòi sen thấp để tiết kiệm nước và lắp đặt đèn tiết kiệm năng lượng để cắt giảm chi phí điện. Hơn nữa, luôn đảm bảo rằng các đường lưu thông không khí luôn sạch sẽ, không có nấm mốc và các chất gây dị ứng khác.

Đáp án D

Kiến thức về từ loại
A. substantiate (v): chứng minh
B. substantive (a): tồn tại riêng biệt, tồn tại độc lập
C. substantial (a): có thật, sự thật, đáng kể, lớn lao, quan trọng
D. sustainable (a) bền vững, lâu dài
=> Căn cứ vào danh từ “community” nên vị trí trống cần một tính từ. Vì theo quy tắc, trước danh từ cần một tính từ. Nên ta loại đáp án A.
Căn cứ vào nghĩa của câu:

“Here are some suggestions that are all easy and simple to follow, and can make a big difference in reducing your carbon footprint and creating a (1) __________ community.”

(Dưới đây là một số gợi ý đơn giản dễ thực hiện và có thể tạo ra sự khác biệt lớn trong việc giảm lượng khí thải carbon và tạo ra một cộng đồng bền vững.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

An eco-friendly reading space is likely to create a favorable impression (2)________ library users, and bring some significant educational benefits.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức về giới từ

To create a favorable impression on sb = To make a strong impression on sb: tạo ấn tượng tốt đối với ai

Câu 3:

In addition, to (3)________ public awareness, allocate a clearly visible space on the noticeboard for everyday green tips like ‘Let others reuse your book’.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ: To raise one’s awareness: Nâng cao nhận thức của ai…

Câu 4:

Remember that (4)__________ pool water may cause red eyes and itchy skin to some people if they spend much time in the pool.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
A. chlorinated: Clo
B. chemical (a): thuộc về hóa học; (n) hóa chất, chất hóa học
C. pollutant (n): chất gây ô nhiễm, chất thải ô nhiễm
D. cozy (a): ấm cúng, thoải mái, dễ chịu
Tạm dịch: Remember that (4)__________ pool water may cause red eyes and itchy skin to some people if they spend much time in the pool.

(Hãy nhớ rằng nước hồ bơi chứa clo có thể gây mắt đỏ và ngứa da cho một số người nếu họ dành nhiều thời gian trong hồ bơi.)

Câu 5:

Finally, focus on the school gym, (5)_________ is perhaps the most interactive and exciting place for all school staff.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức về đại từ quan hệ
A. That: Đại từ quan hệ từ chỉ người hay chỉ vật, có thể được dùng thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
B. Which: Đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
C. Whom: Đại từ quan hệ chỉ người (tân ngữ)
D. Whose: Đại từ quan hệ chỉ quyền sở hữu, whose luôn đi kèm với một danh từ
Căn cứ vào dấu phẩy (,) ta loại đáp án A. (Không dùng “that” sau dấu phẩy.)
Căn cứ vào “the school gym” (phòng tập thể dục của trường) nên ta chọn đáp án B.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Đáp án A

Câu nào sau đây là thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Phong trào xanh trong thế giới thời trang.
B. Chủ đề bị lãng quên từ lâu của ngành thời trang.
C. Thời trang và môi trường không bao giờ có thể đi đôi với nhau.
D. Sống thân thiện với môi trường là điều lớn lao mới.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Saving the planet is very much in vogue. It’s also in Harper’s Bazaar, Elie and Mademoiselle. It’s the message on fashion runways, in marketing strategies, in jewelry and accessory designs, on shopping bags and totes, in advertisements and on price tags.

(Thông điệp cứu hành tinh xuất hiện ở thương hiệu Vogue. Nó cũng có ở các thương hiệu như Harper’s Bazaar, Elie và Mademoiselle. Nó là thông điệp trên sàn diễn thời trang, trong chiến lược tiếp thị, thiết kế trang sức và phụ kiện, trên túi mua sắm và túi xách, trong những quảng cáo và trên thẻ giá.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về thông điệp cứu hành tinh trong thế giới thời trang.

Dịch bài đọc

Cứu lấy hành tinh đang rất thịnh hành. Nó cũng xuất hiện trên Harper’s Bazaar, Elle và Mademoiselle. Đó là thông điệp trên sàn diễn thời trang, trong các chiến lược tiếp thị, trong thiết kế trang sức và phụ kiện, trên túi mua sắm và túi tote, trong quảng cáo và trên nhãn giá.

Một người mẫu thời trang khỏa thân đội mũ làm từ cành bạch dương và địa y, như được thể hiện trên tạp chí Vogue tháng này, có thể không phải là ý tưởng của mọi người về nhận thức về môi trường. Nhưng sự phổ biến của các chủ đề sinh thái trong hình ảnh và hoạt động tiếp thị thời trang là không thể phủ nhận. Nó cũng có phần nghịch lý. Ngành công nghiệp thời trang, với triết lý thúc đẩy là khuyến khích người tiêu dùng từ bỏ cái cũ và đón nhận cái mới, hiện đang cố gắng đưa mình lên hàng đầu trong các nỗ lực bảo tồn và gìn giữ.

Chủ đề về môi trường trong thời trang bắt đầu bằng những nét chấm phá mỏng manh và lời khuyên đồ họa trong các bộ sưu tập của nhà thiết kế, chứ không phải là một chiến lược tiếp thị “xanh” được cân nhắc kỹ lưỡng, trong đó lợi thế về môi trường của sản phẩm trở thành một phần của phương pháp tiếp cận bán hàng. Những tua rua của cây thường xuân treo lủng lẳng trên trần nhà tại một buổi trình diễn thời trang ở Paris; một thảm cỏ phủ kín đường băng ở New York; các người mẫu diễu hành trong áo phông hoặc mang theo những tấm biển có khẩu hiệu như "Clean Up or Die", "Save the Sphere" và "Environmental Protection Agents".

Xu hướng thời trang vì môi trường hiện đã chuyển sang thị trường đại chúng, nơi mà "trang phục có lương tâm" tạo nên sức hút đặc biệt đối với hình ảnh bản thân của người mua. Bonjour, một công ty quần jean và đồ thể thao có trụ sở tại New York, đã bắt tay vào một chương trình nhằm "thay đổi quan điểm của cá nhân đối với việc bảo vệ môi trường" thông qua các thẻ giáo dục. Mùa hè năm nay, đợt đầu tiên trong số những gì mà các giám đốc điều hành của Bonjour cho biết sẽ là 50 triệu mặt hàng thời trang mỗi năm sẽ đến các cửa hàng với những thẻ có các mẹo về môi trường từ cách tiết kiệm nước đến cách giảm thiểu chất gây ô nhiễm.

Liệu những sự tôn vinh thiên nhiên này có mang lại lợi ích cho môi trường hay thậm chí nâng cao nhận thức về môi trường, cùng với những thay đổi đi kèm trong hành vi của cá nhân, vẫn chưa rõ ràng. Có một số sự hoài nghi. Giáo sư Ewen cho biết biểu tượng môi trường mới nên được xem như một phần của sự thay đổi toàn diện trong nền kinh tế Hoa Kỳ, từ nền kinh tế dựa trên sản xuất công nghiệp hàng hóa cứng sang nền kinh tế dựa trên “đại diện thuần túy”. “Quay trở lại thời trang, môi trường đã trở thành một câu sáo rỗng thương mại tách biệt với những mối quan tâm thực sự. Những gì có thể gắn liền với thời trang năm nay chỉ đơn thuần là biểu tượng của sự lành mạnh về môi trường”.

(Nguồn: https://www.nytimes.com)

Lời giải

Trong khi nhiều biểu hiện và hành vi liên quan đến việc chuyển sang lối sống xanh được đưa ra để tiết kiệm tiền, có một số trường hợp nhất định mà lối sống xanh thực sự có thể từ mức độ vừa phải đến rất tốn kém. Nhiều công nghệ liên quan đến lối sống xanh mang đến lợi ích cho môi trường nhưng thường ở mức chi phí cao hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Ví dụ, việc sử dụng pin mặt trời có thể tiết kiệm hóa đơn tiền điện nhưng nó lại tốn hàng nghìn đô để để lắp đặt. Thiết bị tiết kiệm năng lượng được thiết kế để tiêu tốn ít điện và nước nhưng chúng thường đi kèm với mức giá cao.

Việc sống thân thiện với môi trường có thể gây những tác động tiêu cực đối với môi trường. Ví dụ, sự phát triển của nhiên liệu thay thế là một sự đổi mới theo phong trào sống xanh trong khả năng để giảm sự phụ thuộc vào nguồn năng lượng tự nhiên không thể thay thế được. Mặc dù khi những năng lượng này có xu hướng là để làm giảm khí thải độc hại của việc đốt xăng truyền thống, nhưng chúng có thể vô tình gây ra tác dụng ngược lại. Một trong những nhiên liệu thay thế, E85, thật ra lại thải ra nhiều khí ozon vào trong không khí hơn là nhiên liệu truyền thống. Trong khi khí ozon lại là một phần của khí quyển trên cao của Trái Đất, nếu nó trở nên càng tập trung trong bầu khí quyển thấp hơn, nó có khả năng làm tăng ô nhiễm bầu không khí ở những khu vực nơi mà khói bụi là mối lo ngại, điều này có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe của những người sống ở những khu vực này.

Đáp án A

Chủ đề về DISADVANTAGES OF GOING GREEN
Kiến thức về thì động từ
A. does /dʌz/: trợ động từ của thì hiện tại đơn
B. did /dɪd/: trợ động từ của thì quá khứ đơn
C. has /hæz/ (v): có được
D. is /ɪz/ (v): động từ to be
Ta có: Khi muốn nhấn mạnh một hành động nào đó, ta dùng công thức:
* Trợ động từ + động từ nguyên mẫu
Tạm dịch: “Much of the technology associated with green living (1) ____________ provide benefits to the environment but often at a much higher cost than their traditional counterparts.”
(Rất nhiều công nghệ ngày nay gắn liền với việc sống xanh cũng cung cấp những lợi ích cho môi trường tuy nhiên thường thì chúng có giá cao hơn rất nhiều so với những công nghệ truyền thống.)

Câu 3

According to the author, the importance of green-spaces in the urban environment ________.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

What does the passage mainly discuss?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay