Câu hỏi:
12/07/2023 656Being part of a community with long history rooted in agriculture, Vietnamese people especially those from older generations hold a strong belief for superstition about luck and bad luck. Even though people have become much less superstitious as they were before, some traditions still (1) ____ on until today like people’s habit. Let’s take a closer look at some common food-related superstitions and explore the reasoning behind them.
Regarding what food to avoid before taking an important examination, homophones and the shape of your food comes into (2) ____. These features are the criteria that people use to decide which food is good and what is bad to eat before an important examination. Students are restrained from eating bananas prior to an exam for (3) ____ of failing ‘like sliding on a banana skin’
They are also advised eating squid, which when disturbed, emit a substance that is ‘as black as ink’. The phrase carries the connotation of a black (bad) mark on your test. Eating squash, pumpkin, melon and peanuts was also a (4) ____. The words for pumpkin and melon in Vietnamese mean “stuck” and the word for peanut means to be ‘lost’ or ‘digress’. Duck meat and eggs are associated with bad luck since the shape of an egg resembles the zero number. On the (5) ____, eating any type of beans is considered good before an exam since bean in Vietnamese means the same thing with to ‘pass a test’.
(http://studentexchange.vn)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Là một phần của một cộng đồng có lịch sử lâu đời trong nông nghiệp, người Việt Nam, đặc biệt là những người từ thế hệ cũ có niềm tin mãnh liệt về sự mê tín về may mắn và xui xẻo. Mặc dù mọi người đã trở nên ít mê tín hơn trước đây, nhưng một số truyền thống vẫn tiếp tục cho đến ngày nay như thói quen của mọi người. Chúng ta hãy xem xét kỹ hơn một số điều mê tín liên quan đến thức ăn mà phổ biến và khám phá lý do ẩn sau chúng.
Về những thức ăn cần tránh trước khi tham gia một bài kiểm tra quan trọng, từ đồng âm và hình dạng của thức ăn là thứ có ảnh hưởng sẽ được nhắc đến. Những đặc điểm này là tiêu chí mà mọi người sử dụng để quyết định thức ăn nào tốt và xấu khi ăn trước một bài kiểm tra quan trọng. Học sinh bị hạn chế ăn chuối trước kỳ thi vì sợ trượt giống như ‘trượt vỏ chuối’.
Họ cũng được khuyên nên ăn mực, khi bị quấy rầy, sẽ phát ra một chất “đen như mực”. Cụm từ mang ý nghĩa của một dấu màu đen (xấu) trong bài kiểm tra của bạn. Ăn bí đao, bí ngô, dưa và đậu phộng cũng là một điều không nên. Các từ bí ngô và dưa trong tiếng Việt có nghĩa là “bị mắc kẹt” và từ đậu phộng có nghĩa là “mất” hoặc “lạc đề”. Thịt vịt và trứng có liên quan đến sự xui xẻo vì hình dạng của quả trứng giống với số không. Ngược lại, ăn bất kỳ loại đậu nào cũng được coi là tốt trước kỳ thi vì đậu trong tiếng Việt có nghĩa là tương tự với ‘vượt qua bài kiểm tra’.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. move on (v): chuyển chỗ, bắt đầu một hoạt động mới
B. bring on (v): gây ra, làm cho chuyện gì xảy ra
C. carry on (v): tiếp tục
D. hold on (v): chờ một lát
Tạm dịch: Being part of a community with long history rooted in agriculture, Vietnamese people especially those from older generations hold a strong belief for superstition about luck and bad luck. Even though people have become much less superstitious as they were before, some traditions still (1) _____ carry on until today like people’s habit.
(Là một phần của cộng đồng có lịch sử lâu đời bắt nguồn từ nông nghiệp, người Việt Nam, đặc biệt là những người từ các thế hệ trước, giữ một niềm tin mạnh mẽ với sự mê tín về may mắn và xui xẻo. Mặc dù mọi người có trở nên ít mê tín hơn so với trước đây, một số truyền thống vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay như thói quen của con người.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. action /ˈækʃn/ (n): hành động, hành vi
B. fact /fækt/ (n): sự thật
C. reality /riˈæləti/ (n): sự thực; thực tế
D. play /pleɪ/ (n): trò chơi, sự hoạt động
=> come into play: bắt đầu được dùng đến; bắt đầu có hiệu lực
Tạm dịch: Regarding what food to avoid before taking an important examination, homophones and the shape of your food comes into (2) __________ play. These features are the criteria that people use to decide which food is good and what is bad to eat before an important examination.
(Về những thực phẩm cần tránh trước khi thi một kì thi quan trọng, phải xét đến sự đồng âm và hình dạng của đồ ăn. Những đặc điểm này là tiêu chí mà mọi người sử dụng để quyết định thực phẩm nào tốt và cái gì là xấu để ăn trước một kỳ thi quan trọng.)
Câu 3:
Students are restrained from eating bananas prior to an exam for (3) ____ of failing ‘like sliding on a banana skin’
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. cheer /tʃɪə(r)/ (n): sự vui vẻ, sự khuyến khích
B. fear /fɪə(r)/ (n): sự sợ hãi; sự khiếp sợ
C. scare /skeə(r)/ (n): sự hoang mang lo sợ
D. anger /ˈæŋɡə(r)/ (n): sự tức giận, sự giận dữ
=> for fear of + N/ V-ing: vì sợ điều gì
Tạm dịch: Students are restrained from eating bananas prior to an exam for (3) __________ fear of failing ‘like sliding on a banana skin’.
(Học sinh thường hạn chế ăn chuối trước khi đi thi vì sợ bị trượt ‘như trượt vỏ chuối’)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. no-go (n): một chuyện không thể, không nên
B. so so (adj): bình thường, không tốt cũng không xấu
C. way out (n): lối ra
D. bright side (n): mặt lợi, mặt tốt của vấn đề
Tạm dịch: They are also advised eating squid, which when disturbed, emit a substance that is ‘as black as ink’. The phrase carries the connotation of a black (bad) mark on your test. Eating squash, pumpkin, melon and peanuts was also a (4) __________ no-go.
(Chúng cũng được khuyên ăn mực, loài mà khi bị làm phiền, thải ra một chất đen như mực đen. Cụm từ này mang theo ý nghĩa của một dấu hiệu xấu trên bài kiểm tra của bạn. Ăn bí, bí ngô, dưa và đậu phộng cũng là không nên.)
Câu 5:
On the (5) ____, eating any type of beans is considered good before an exam since bean in Vietnamese means the same thing with to ‘pass a test’.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. right hand (adj): bên phải
B. contrast /ˈkɒntrɑːst/ (n): sự tương phản, sự trái ngược
C. contrary /ˈkɒntrəri/ (n): sự trái lại; điều trái ngược
D. construction /kənˈstrʌkʃn/ (n): sự xây dựng, sự giải thích
=> On the contrary: trái lại, ngược lại
Tạm dịch: Duck meat and eggs are associated with bad luck since the shape of an egg resembles the zero number. On the (5) __________ contrary, eating any type of beans is considered good before an exam since bean in Vietnamese means the same thing with to ‘pass a test’.
(Thịt vịt và trứng có liên quan đến sự xui xẻo vì hình dạng của quả trứng giống với số không. Ngược lại, ăn bất kỳ loại đậu nào cũng được coi là tốt trước kỳ thi bởi vì đậu ở trong Tiếng Việt có nghĩa tương tự với ‘vượt qua một bài kiểm tra’.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!