Câu hỏi:
12/07/2023 13,447Certain birds are, more often than not, considered bad luck, or even a sign of impending death. For example, all over the world, both crows and ravens have some connection to war, and death. In early times, crows and ravens were thought to accompany the gods of war, or be signs of the gods’ approaching arrival. This idea later changed. Crows in particular were thought to be harbingers of ill fortune or, in some cases, guides to the afterlife. Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was most certainly a portent of death in the near future.
Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England. So much so, in fact, that a “raven master” is, even today, an actual government position in London. He takes care of the ravens there and also clips their wings, ensuring that these birds can never fly far from the seat of the British government. This way, the kingdom will never fall to ill fortune.
Another bird that is thought to play a part in forecasting the fortunes of people is the swallow. Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune. Perhaps inspired by the swallow’s red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ. Thus, people who saw a swallow fly through their house considered it a portent of death. Later, however, farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year. Farmers also have to beware of killing a swallow; that would be certain to end any good luck they might have had.
Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to support them. For example, crows and ravens, being scavengers, appear at the aftermath of battles. Thus, large numbers of crows and ravens could be good indications of war in an area. As well, swallows feed on insects that can cause infections in cattle. Thus, a farmer who has many swallows in his barn may actually have healthier animals on his farm. Therefore, the next time you feel inclined to laugh at an old wives’ tale, maybe you had better find out if there is any truth to it first!
Which of the following could be the best title of the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Loài quạ và các sự báo của chúng.
B. Những niềm tin khác nhau về các loài chim.
C. Những mê tín về các loài chim.
D. Liệu các loài chim có phải là điềm gở?
Căn cứ vào các thông tin trong bài:
Certain birds are, more often than not, considered bad luck, or even a sign of impending death.
(Một số loài chim thường xuyên được coi là điềm gở, hoặc thậm chí là điềm báo của cái chết sắp diễn ra.)
Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England.
(Thú vị là, mặc dù có khả năng mang lại xui xẻo cho từng cá nhân, loài quạ lại được coi là may mắn cho vương quốc Anh).
Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune.
(Tùy thuộc vào cách thức và thời điểm được nhìn thấy, loài chim én có thể là điềm báo về vận mệnh tốt hay xấu). …
Như vậy bài đọc này đang nói về các mê tín khác nhau về loài chim nên tiêu đề phù hợp nhất là C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What does the phrase “this idea” in the first paragraph refer to?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Cụm từ “this idea” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?
A. Các loài quạ có một vài mối liên hệ tới chiến tranh và cái chết.
B. Các loài quạ được cho là đồng hành cùng các vị thần chiến tranh.
C. Một số loài chim thường được coi là điềm gở.
D. Các loài quạ được cho là tín hiệu về sự rời khỏi của các vị thần.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
In early times, crows and ravens were thought to accompany the gods of war, or be signs of the gods’ approaching arrival. This idea later changed. Crows in particular were thought to be harbingers of ill fortune or, in some cases, guides to the afterlife.
(Trong thời gian đầu, các loài quạ được cho là đồng hành cùng các vị thần chiến tranh hay là điềm báo các vị thần sắp đến. Sau này, quan niệm đó đã thay đổi. Loài quạ nói riêng được cho là loài báo hiệu vận rủi, hay trong 1 số trường hợp, là người chỉ dẫn sang thế giới bên kia).
Câu 3:
The word “portent” in paragraph 1 is closest in meaning to _________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “portent” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. điềm báo
B. sự đột ngột
C. sự bí mật
D. sự kết án
Từ đồng nghĩa: portent (điềm báo) = augury
Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was most certainly a portent of death in the near future.
(Thật khốn khổ thay cho ai nhìn thấy 1 con quạ bay ngang trên đầu, vì đây chắc chắn là điềm báo cho một cái chết trong tương lai gần).
Câu 4:
According to the passage, which of the following is TRUE about the ravens?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào là đúng về loài quạ?
A. Chúng bị xua đuổi bởi tất cả mọi người trên thế giới.
B. Loài quạ được chăm sóc và ghi hình ở nước Anh.
C. Loài quạ bị bắt gần trụ sở chính phủ nước Anh.
D. Vương quốc Anh sẽ gặp vận xấu nếu không còn con quạ nào gần đó.
Từ khóa: TRUE/ the ravens
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England. So much so, in fact, that a “raven master” is, even today, an actual government position in London. He takes care of the ravens there and also clips their wings, ensuring that these birds can never fly far from the seat of the British government. This way, the kingdom will never fall to ill fortune.
(Thú vị là, mặc dù có khả năng mang lại xui xẻo cho từng cá nhân, loài quạ lại được coi là may mắn cho vương quốc Anh. Trên thực tế, có 1 “bậc thầy về quạ”, thậm chí ngày nay đó còn là 1 chức vụ chính thức ở Luân Đôn. Ông ta chăm sóc các con quạ ở đó và còn cắt cả cánh của chúng để đảm bảo là chúng không bay quá xa khỏi trụ sở của chính phủ Anh. Bằng cách này, vương quốc sẽ không bao giờ bị rơi vào vận rủi).
Câu 5:
As mentioned in the passage, the swallow originally was considered as ___________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Như đã được đề cập trong đoạn văn, chim én ban đầu được coi là ________.
A. cái chết của Chúa Jesus Christ (Giêsu Kitô)
B. may mắn cho nông dân
C. vụ mùa thất bát cho nông dân
D. phúc lành cho một năm kế tiếp
Từ khóa: the swallow/ originally
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Perhaps inspired by the swallow’s red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ.
(Có lẽ là vì bộ ngực màu nâu đỏ của chim én, người Thiên Chúa giáo ban đầu liên tưởng loài chim này đến cái chết của Chúa Jesus Christ).
Câu 6:
The word “aftermath” in the last paragraph could be best replaced by ____________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “aftermath” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi ___________.
A. niềm hạnh phúc
B. hậu quả
C. bắt đầu
D. sự hoàn thành
Từ đồng nghĩa: aftermath (hậu quả) = consequence
For example, crows and ravens, being scavengers, appear at the aftermath of battles.
Câu 7:
What evidence supports the belief in the superstitions mentioned in the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Bằng chứng nào ủng hộ cho niềm tin trong các mê tín được đề cập trong đoạn văn?
A. Chim én bảo vệ các con vật trên trang trại khỏi các loài côn trùng truyền nhiễm.
B. Chim én thường xuất hiện khi bắt đầu 1 năm mới.
C. Sự xuất hiện của loài quạ ở cuối trận chiến có nghĩa là chiến tranh đã kết thúc.
D. Nông dân thích có chim én ở trang trại của họ hơn là nhìn thấy quạ.
Từ khóa: evidence/ supports
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
As well, swallows feed on insects that can cause infections in cattle. Thus, a farmer who has many swallows in his barn may actually have healthier animals on his farm.
(Đồng thời, chim én ăn các loại côn trùng có thể gây bệnh truyền nhiễm ở gia súc. Vì vậy, người nông dân nào có nhiều chim én ở trong chuồng thực sự có thể có những con vật khỏe mạnh hơn trên trang trại).
Câu 8:
Which of the following most accurately reflects the author’s suggestion in the last paragraph?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Câu nào trong các câu sau thể hiện chính xác nhất đề xuất của tác giả trong đoạn cuối?
A. Những chuyện mê tín thường được dùng để mua vui hơn là sự thật.
B. Mặc dù một vài chuyện mê tín dựa vào thực tế, mọi người không nên tin chúng.
C. Mọi người không nên chế nhạo chuyện mê tín.
D. Nông dân nên bảo vệ chim én để tránh gặp điềm gở.
Từ khóa: the author’s suggestion
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Therefore, the next time you feel inclined to laugh at an old wives’ tale, maybe you had better find out if there is any truth to it first!
(Vì vậy, lần tới nếu bạn cảm thấy muốn cười nhạo 1 chuyện mê tín nào đó, có lẽ bạn nên tìm hiểu xem có sự thật nào về nó không trước đã).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
về câu hỏi!