Câu hỏi:
13/07/2023 20,484Normally a student must attend a certain number of courses in order to graduate, and each course which he attends gives him a credit which he may count towards a degree. In many American universities the total work for a degree consists of thirty-six courses each lasting for one semester. A typical course consists of three classes per week for fifteen weeks; while attending a university a student will probably attend four or five courses during each semester. Normally a student would expect to take four years attending two semesters each year. It is possible to spread the period of work for the degree over a longer period. It is also possible for a student to move between one university and another during his degree course, though this is not in fact done as a regular practice.
For every course that he follows a student is given a grade, which is recorded, and the record is available for the student to show to prospective employers. All this imposes a constant pressure and strain of work, but in spite of this some students still find time for great activity in student affairs. Elections to positions in student organizations arouse much enthusiasm. The effective work of maintaining discipline is usually performed by students who advise the academic authorities. Any student who is thought to have broken the rules, for example, by cheating has to appear before a student court. With the enormous numbers of students, the operation of the system does involve a certain amount of activity. A student who has held one of these positions of authority is much respected and it will be of benefit to him later in his career.
Normally a student would at least attend ____ classes each week.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Thông thường một sinh viên ít nhất sẽ tham gia____ lớp mỗi tuần.
A. 36
B. 20
C. 12
D. 15
=> Căn cứ vào nghĩa của câu:
In many American universities the total work for a degree consists of thirty-six courses each lasting for one semester. A typical course consists of three classes per week for fifteen weeks; while attending a university a student will probably attend four or five courses during each semester.
(Trong nhiều trường đại học Mỹ, tổng số công việc cho một mức độ bao gồm ba mươi sáu khóa học mỗi khóa kéo dài trong một học kỳ. Một khóa học điển hình bao gồm ba lớp mỗi tuần trong mười lăm tuần; trong khi đó mỗi sinh viên học đại học sẽ phải tham dự 4-5 khóa học trong suốt mỗi kỳ.)
=> Ta hiểu rằng:
+ 1 khóa học điển hình có 3 lớp/tuần
+ có 4 - 5 khóa học/kỳ mà 1 sinh viên phải tham dự
=> 1 sinh viên phải tham dự từ: 3 x (4 - 5) = 12 -15 lớp.
=> Ít nhất 1 sinh viên phải tham dự 12 lớp học.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to the first paragraph an American student is allowed ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn đầu tiên, một sinh viên Mỹ được phép ____.
A. sống ở một trường đại học khác.
B. để tham gia một khóa học cụ thể ở một trường đại học khác.
C. sống ở nhà và lái xe đến lớp.
D. để có được hai văn bằng từ hai trường đại học khác nhau.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
It is also possible for a student to move between one university and another during his degree course, though this is not in fact done as a regular practice.
(Cũng có thể một sinh viên di chuyển giữa một trường đại học và một trường khác trong khóa học văn bằng của mình, mặc dù điều này thực tế không được thực hiện như một thực tế thông thường.)
Câu 3:
American university students are usually under pressure of work because ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Sinh viên đại học Mỹ thường chịu áp lực công việc vì __________ .
A. kết quả học tập của họ sẽ ảnh hưởng đến sự nghiệp tương lai của họ.
B. họ tham gia rất nhiều vào công việc sinh viên.
C. họ phải tuân theo các quy tắc của trường đại học.
D. họ muốn chạy đua vào các vị trí của chính quyền.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
For every course that he follows a student is given a grade, which is recorded, and the record is available for the student to show to prospective employers. All this imposes a constant pressure and strain of work, but in spite of this some students still find time for great activity in student affairs.
(Đối với mỗi khóa học mà anh ta theo học sinh được cấp một lớp, được ghi lại. Và hồ sơ có sẵn để học sinh trình bày cho các nhà tuyển dụng tiềm năng. Tất cả điều này áp đặt (tăng) một áp lực và căng thẳng liên tục của công việc, nhưng mặc dù vậy Một số sinh viên vẫn dành thời gian cho các hoạt động tuyệt vời trong các công việc của sinh viên.)
Câu 4:
Some students are enthusiastic for positions in student organizations probably because ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Một số sinh viên nhiệt tình cho các vị trí trong các tổ chức sinh viên có thể vì ____.
A. họ ghét sự căng thẳng liên tục của nghiên cứu của họ.
B. sau đó họ sẽ có thể ở lại trường đại học lâu hơn.
C. vị trí như vậy giúp họ có được công việc tốt hơn.
D. những vị trí như vậy thường được trả lương cao.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
A student who has held one of these positions of authority is much respected and it will be of benefit to him later in his career.
(Một sinh viên từng giữ một trong những vị trí quyền lực này được tôn trọng và nó sẽ được tôn trọng có ích cho anh ta sau này trong sự nghiệp của mình.)
Câu 5:
The student organizations seem to be effective in ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Các tổ chức sinh viên dường như có hiệu quả trong ____.
A. đối phó với các vấn đề học tập của trường đại học.
B. đảm bảo rằng các sinh viên tuân thủ các quy định của trường đại học.
C. đánh giá hiệu suất của học sinh bằng cách đưa họ ra trước tòa án.
D. giữ sự nhiệt tình của sinh viên cho các hoạt động xã hội.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
The effective work of maintaining discipline is usually performed by students who advise the academic authorities.
(Công việc hiệu quả của việc duy trì kỷ luật thường được thực hiện bởi các sinh viên tư vấn cho các cơ quan học thuật.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Which of the following could be the main topic of the passage?
Câu 2:
Which of the following best describes the main idea of this passage?
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!