Câu hỏi:
13/07/2023 1,555Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation - that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning include learning languages, concepts, and motor skills.
According to the passage, which of the following is learning in broad view comprised of?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, học theo nghĩa rộng bao gồm?
A. Sự thu thập kiến thức và phát triển khả năng
B. Tiếp thu kiến thức
C. Tiếp thu các kỹ năng xã hội và hành vi
D. Kiến thức thu được bên ngoài lớp học
Thông tin: Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors.
Đáp án: A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to the passage, what are children NOT usually taught outside the classroom?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, trẻ em thường không được giảng dạy ở ngoài lớp học cái gì?
A. giao tiếp giữa các cá nhân B. kỹ năng sống
C. đọc viết và tính toán D. cái đúng từ cái sai
Thông tin: They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children.
Câu 3:
Getting married, raising children, and finding and keeping a job are mentioned in paragraph 2 as examples of ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Kết hôn, nuôi dạy con, tìm và giữ việc làm được đề cập đến trong đoạn 2 như là ví dụ của ______.
A. những thay đổi mà con người phải tự định hướng
B. các tình huống trong đó con người không thể tự dạy mình
C. các lĩnh vực học tập ảnh hưởng đến cuộc sống của con người
D. cách sống của người dân bị ảnh hưởng bởi giáo dục
Thông tin: After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Đáp án: A
Câu 4:
Which of the following can be inferred about the learning process from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Điều nào sau đây có thể suy luận về quá trình học tập từ đoạn văn?
A. Nó trở nên ít thách thức và phức tạp hơn khi con người lớn lên.
B. Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao động lực của người học trong trường học.
C. Nó xảy ra thường xuyên hơn trong cuộc sống thực hơn là trong các cơ sở giáo dục.
D. Nó thú vị và hiệu quả trong trường học hơn là trong cuộc sống.
Thông tin: It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Đáp án: C
Câu 5:
According to the passage, the study of learning is important in many fields due to ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, nghiên cứu về học tập là rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực do ______.
A. ảnh hưởng của các hành vi khác nhau trong quá trình học tập
B. ảnh hưởng lớn của quá trình học liên tục
C. sự khám phá những phương pháp giảng dạy tốt nhất
D. nhu cầu về một số kinh nghiệm trong các lĩnh vực khác nhau
Thông tin: Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields.
Đáp án: B
Câu 6:
It can be inferred from the passage that social workers, employers, and politicians concern themselves with the study of learning because they need to ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Có thể suy luận từ đoạn văn là các nhân viên xã hội, nhà tuyển dụng, và các chính trị gia quan tâm đến việc nghiên cứu về học tập vì họ cần ______.
A. hiểu rõ các hành vi của các đối tượng quan tâm của họ
B. hiểu cách thức một kích thích liên quan đến các giác quan của các đối tượng quan tâm của họ
C. làm cho các đối tượng quan tâm của họ hiểu nhiều hơn về tầm quan trọng của việc học
D. thay đổi hành vi của các đối tượng quan tâm của họ đối với học tập
Thông tin: Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Đáp án: A
Câu 7:
The word “retrieves” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: retrieve (v): hồi tưởng lại, hồi phục
generate (v): tạo ra create (v): tạo nên
gain (v): thu được recover (v): hồi tưởng lại, hồi phục
=> recover = retrieve
Đáp án: D
Câu 8:
Which of the following statements is NOT true according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Câu nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Các nhà tâm lý học nghiên cứu bộ nhớ quan tâm đến kiến thức được lưu trữ được sử dụng như thế nào.
B. Các nhà tâm lý học đều quan tâm đến trí nhớ cũng như hành vi.
C. Các nhà tâm lý học học tập quan tâm đến hành vi của con người.
D. Các nhà tâm lý học nghiên cứu trí nhớ quan tâm đến việc lưu giữ kiến thức của bộ não.
Thông tin: Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
Đáp án: C
Dịch bài đọc:
Học tập có nghĩa là thu thập kiến thức hoặc phát triển khả năng thực hiện hành vi mới. Việc học thường nghĩ đến là việc xảy ra ở trường học, nhưng phần lớn sự học hỏi của con người xảy ra bên ngoài lớp học, và mọi người tiếp tục học hỏi suốt cuộc đời của họ. 22 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!
Ngay cả trước khi đi học, trẻ nhỏ học đi bộ, nói chuyện, và sử dụng bàn tay để cầm nắm đồ chơi, thức ăn và các đồ vật khác. Chúng sử dụng tất cả các giác quan của họ để học về hình ảnh, âm thanh, thị hiếu, và mùi trong môi trường của chúng. Chúng học cách giao tiếp với cha mẹ, anh chị em, bạn bè, và những người khác quan trọng với thế giới của chúng. Khi đi học, trẻ học các môn học cơ bản như đọc, viết và toán. Chúng cũng tiếp tục học hỏi rất nhiều ở ngoài lớp học. Chúng học những hành vi nào có thể sẽ được thưởng và có thể sẽ bị trừng phạt. Chúng học các kỹ năng xã hội để giao tiếp với những đứa trẻ khác. Sau khi học xong, mọi người phải học cách thích ứng với những thay đổi lớn ảnh hưởng đến cuộc sống của họ, như kết hôn, nuôi dạy trẻ, tìm kiếm và giữ việc làm.
Bởi vì việc học tiếp tục trong suốt cuộc đời của chúng tôi và ảnh hưởng đến hầu hết mọi thứ chúng ta làm, nghiên cứu về học tập là rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Giáo viên cần phải hiểu cách tốt nhất để giáo dục trẻ em. Các nhà tâm lý học, nhân viên xã hội, các nhà tội phạm học và các nhân viên nhân sự khác cần phải hiểu những trải nghiệm nào làm thay đổi hành vi của con người. Nhà tuyển dụng, chính trị gia và nhà quảng cáo tận dụng các nguyên tắc học tập để ảnh hưởng đến hành vi của người lao động, cử tri và người tiêu dùng.
Học tập có quan hệ mật thiết với trí nhớ, đó là kho lưu giữ thông tin trong não. Các nhà tâm lý học nghiên cứu bộ nhớ quan tâm đến cách bộ não lưu giữ kiến thức, nơi lưu giữ kiến thức, và làm thế nào bộ não sau đó nhớ lại kiến thức khi chúng ta cần nó. Ngược lại, các nhà tâm lý học nghiên cứu về sự học quan tâm đến hành vi và cách thay đổi hành vi như là kết quả của kinh nghiệm của một người.
Có nhiều hình thức học tập, từ đơn giản đến phức tạp. Các hình thức học đơn giản liên quan đến một kích thích đơn lẻ. Một kích thích là bất cứ điều gì cảm nhận được với các giác quan, chẳng hạn như một cảnh, âm thanh, mùi, liên lạc, hoặc hương vị. Trong một hình thức học được gọi là điều kiện cổ điển, người ta học cách liên kết hai kích thích xảy ra theo trình tự, như sét theo sau sấm. Trong điều kiện hoạt động, con người học được bằng cách tạo ra mối liên hệ giữa hành vi và hậu quả (phần thưởng hay hình phạt). Con người và động vật cũng có thể học bằng cách quan sát - nghĩa là, xem những người khác thực hiện các hành vi. Các hình thức học tập phức tạp hơn bao gồm học ngôn ngữ, khái niệm, và kỹ năng vận động.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
Jack admitted _____ the money.
Câu 2:
If you hadn’t stayed up so late last night, you _____ sleepy now.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Today, students are under a lot of study pressure due to the high expectations from their parents and teachers.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
về câu hỏi!