Câu hỏi:
20/07/2023 510Chọn một văn bản tiêu biểu cho mỗi thể loại đã học trong học kì I để hoàn thành bảng sau (làm vào vở):
Bài học |
Tên văn bản |
Tác giả |
Thể loại |
Đặc điểm |
|
Nội dung |
Hình thức |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Bài học |
Tên văn bản |
Tác giả |
Thể loại |
Đặc điểm |
|
Nội dung |
Hình thức |
||||
1 |
Nhớ đồng |
Tố Hữu |
Thơ bảy chữ |
Bài thơ là tiếng lòng da diết với cuộc đời, cuộc sống tự do và say mê cách mạng của nhân vật trữ tình. |
Thơ Phương thức biểu đạt: Biểu cảm. |
2 |
Mưa xuân II |
Nguyễn Bính |
Thơ tự do |
Cảm xúc rung động của tác giả trước sự kỳ diệu của tạo hóa, nhà thơ phải mượn cây bút hội họa để vẽ lại, tạc lại cái khoảnh khắc mà tâm hồn ông đang run lên cùng với niềm vui sinh nở. |
Văn bản thông tin |
3 |
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ |
Xi-át-tô |
Văn bản nghị luận |
Qua bức thư trả lời yêu cầu mua đất của Tổng thống Mĩ Phreng – klin, thủ lĩnh người da đỏ Xi-át-tơn, đã đặt ra một vấn đề có ý nghĩa toàn nhân loại: Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, phải chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình. |
Văn bản Phương thức biểu đạt: nghị luận kết hợp với miêu tả, biểu cảm. Sử dụng phép so sánh, nhân hoa, điệp ngữ phong phú đa dạng. |
4 |
Khoe của |
|
Truyện cười |
Truyện “Lợn cưới, áo mới” chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của, một tính xấu khá phổ biến trong xã hội. |
Cách kể chuyện ngắn gọn, gây ấn tượng cho người đọc. - Có yếu tố gây cười, hài hước. |
5 |
Ông Giuốc- đanh mặc lễ phục |
Mô-li-e |
Hài kịch |
Văn bản khắc họa tính cách lố lăng của một tên trưởng giả đã dốt nát còn đòi học làm sang, tạo nên tiếng cười cho đọc giả |
- Sử dụng lời thoại sinh động, chân thực và phù hợp, nghệ thuật tăng cấp khiến cho lớp kịch càng ngày càng hấp dẫn, tính cách nhân vật được khắc họa thành công, rõ nét |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bài ca dao sau
Ai ơi về miệt Tháp Mười
Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn.
a. Xác định từ ngữ địa phương có trong bài ca dao và nêu tác dụng của từ ngữ này.
b. Tìm thán từ có trong bài ca dao và cho biết tác dụng của thán từ ấy.
Câu 2:
Đọc câu tục ngữ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới.
Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước
a. Tìm từ tượng thanh có trong câu tục ngữ trên và cho biết từ tượng thanh ấy có tác dụng gì?
b. Xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu tục ngữ trên.
Câu 3:
Theo em, việc nghe, tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác và nghe, nắm bắt nội dung chính trong thảo luận nhóm, trình bảy lại nội dung đó có điểm gì giống và khác nhau?
Câu 4:
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Tiếng cười có một nhiệm vụ quan trọng với cấu trúc cơ thể của chúng ta. Nó là một yếu tố làm cơ thể thêm khỏe mạnh, mang lại cho con người niềm vui. Tiếng cười bắt đầu từ phổi và cơ hoành, tạo ra rung động ở khắp các cơ quan nội tạng, giúp thân thể vận động dễ chịu. Về mặt y học, nụ cười kích thích màu trong cơ thể lưu thông tốt hơn. Cười nhiều cũng làm tăng tốc độ hô hấp, giúp toàn thân nóng lên, căng tràn sức sống. Khi cười, cơ thể được khôi phục về trạng thái sung sức, cân bằng và các chức năng của cơ thể vì thế cũng được cấu trúc lại vững chắc và hài hoà hơn.
(Theo O-ri-sơn Xơ-goét Ma-đơn, Tiếng cười có lợi ích gì?)
a. Cho biết đoạn văn trên được viết theo kiểu diễn dịch, quy nạp, song song hay phối hợp.
b. Xác định câu chủ đề của đoạn văn trên (nếu có)
c. Tìm ít nhất ba từ Hán Việt trong đoạn văn trên và giải thích ý nghĩa của chúng
Câu 5:
Điền thông tin về một số kiểu bài viết vào bảng sau (làm vào vở):
Kiểu bài |
Khái niệm |
Đặc điểm |
Bố cục |
Văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên. |
|
|
|
Văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống. |
|
|
|
Bài văn kể lại một hoạt động xã hội. |
|
|
|
Câu 6:
Nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B (làm vào vở):
A (Thể loại) |
|
B (Đặc điểm) |
1. Thơ sáu chữ |
|
a. là thể thơ mỗi dòng có bảy chữ, mỗi bài gồm nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng. |
2. Văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên. |
|
b. là thể loại tự sự dân gian chứa đựng yếu tố gây cười, nhằm mục đích giải trí, hoặc phê phán, châm biếm, đả kích những thói hư, tật xấu trong cuộc sống. |
3. Hài kịch |
|
c. là văn bản được viết để lí giải nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của một hiện tượng tự nhiên. Kiểu văn bản này thường xuất hiện trong các tài liệu khoa học. |
4. Luận điểm trong văn bản nghị luận |
|
d. là thể thơ mỗi dòng có sáu chữ, mỗi bài gồm nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng. |
5. Truyện cười |
|
đ. là một thể loại kịch, dùng biệt pháp gây cười để chế giễu các tính cách và hành động xấu xa, lố bịch, lỗi thời của con người. |
6. Thơ bảy chữ |
|
e. là những ý kiến thể hiện quan điểm của người viết về luận đề. |
về câu hỏi!