Câu hỏi:
12/07/2024 576Điền thông tin về một số kiểu bài viết vào bảng sau (làm vào vở):
Kiểu bài |
Khái niệm |
Đặc điểm |
Bố cục |
Văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên. |
|
|
|
Văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống. |
|
|
|
Bài văn kể lại một hoạt động xã hội. |
|
|
|
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiểu bài |
Khái niệm |
Đặc điểm |
Bố cục |
Văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên |
Là văn bản được viết để lí giải nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của một hiện tượng tự nhiên |
Thường xuât hiện trong các tài liệu khoa học với các dạng như: giải thích trình tự diễn ra các hiện tượng tự nhiên, giải thích nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của hiện tượng tự nhiên... |
- Phần mở đầu - Phần nội dung - Phần kết thúc |
Văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống |
là kiêu văn bản thông tin trình bày ý kiến, nguyện vọng của người viết, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân xem xét giải quyết một vấn đề của đời sống thuộc thẩm quyền của họ |
Cung cấp đầy đủ, chính xác các thoogn tin về thời gian, địa điểm, tổ chức hoặc cá nhân đề nghị, thông tin về người viết kiến nghị |
- Phần mở đầu - Phần nội dung - Phần kết thúc - phụ định |
Bài văn kể lại một hoạt động xã hội |
Là kiểu văn bản về về một hoạt động xã hội của chủ thể |
- Thể hiện việc chuẩn bị, diễn biến và ý nghĩa của hoạt động |
- Phần mở đầu - Phần nội dung - Phần kết thúc |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bài ca dao sau
Ai ơi về miệt Tháp Mười
Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn.
a. Xác định từ ngữ địa phương có trong bài ca dao và nêu tác dụng của từ ngữ này.
b. Tìm thán từ có trong bài ca dao và cho biết tác dụng của thán từ ấy.
Câu 2:
Đọc câu tục ngữ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới.
Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước
a. Tìm từ tượng thanh có trong câu tục ngữ trên và cho biết từ tượng thanh ấy có tác dụng gì?
b. Xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu tục ngữ trên.
Câu 3:
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Tiếng cười có một nhiệm vụ quan trọng với cấu trúc cơ thể của chúng ta. Nó là một yếu tố làm cơ thể thêm khỏe mạnh, mang lại cho con người niềm vui. Tiếng cười bắt đầu từ phổi và cơ hoành, tạo ra rung động ở khắp các cơ quan nội tạng, giúp thân thể vận động dễ chịu. Về mặt y học, nụ cười kích thích màu trong cơ thể lưu thông tốt hơn. Cười nhiều cũng làm tăng tốc độ hô hấp, giúp toàn thân nóng lên, căng tràn sức sống. Khi cười, cơ thể được khôi phục về trạng thái sung sức, cân bằng và các chức năng của cơ thể vì thế cũng được cấu trúc lại vững chắc và hài hoà hơn.
(Theo O-ri-sơn Xơ-goét Ma-đơn, Tiếng cười có lợi ích gì?)
a. Cho biết đoạn văn trên được viết theo kiểu diễn dịch, quy nạp, song song hay phối hợp.
b. Xác định câu chủ đề của đoạn văn trên (nếu có)
c. Tìm ít nhất ba từ Hán Việt trong đoạn văn trên và giải thích ý nghĩa của chúng
Câu 4:
Theo em, việc nghe, tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác và nghe, nắm bắt nội dung chính trong thảo luận nhóm, trình bảy lại nội dung đó có điểm gì giống và khác nhau?
Câu 5:
Chọn một văn bản tiêu biểu cho mỗi thể loại đã học trong học kì I để hoàn thành bảng sau (làm vào vở):
Bài học |
Tên văn bản |
Tác giả |
Thể loại |
Đặc điểm |
|
Nội dung |
Hình thức |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
Câu 6:
Nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B (làm vào vở):
A (Thể loại) |
|
B (Đặc điểm) |
1. Thơ sáu chữ |
|
a. là thể thơ mỗi dòng có bảy chữ, mỗi bài gồm nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng. |
2. Văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên. |
|
b. là thể loại tự sự dân gian chứa đựng yếu tố gây cười, nhằm mục đích giải trí, hoặc phê phán, châm biếm, đả kích những thói hư, tật xấu trong cuộc sống. |
3. Hài kịch |
|
c. là văn bản được viết để lí giải nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của một hiện tượng tự nhiên. Kiểu văn bản này thường xuất hiện trong các tài liệu khoa học. |
4. Luận điểm trong văn bản nghị luận |
|
d. là thể thơ mỗi dòng có sáu chữ, mỗi bài gồm nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng. |
5. Truyện cười |
|
đ. là một thể loại kịch, dùng biệt pháp gây cười để chế giễu các tính cách và hành động xấu xa, lố bịch, lỗi thời của con người. |
6. Thơ bảy chữ |
|
e. là những ý kiến thể hiện quan điểm của người viết về luận đề. |
về câu hỏi!