Câu hỏi:
12/07/2024 339Tóm tắt những kinh nghiệm em đã tích lũy được ở học kì I về việc đọc hiểu văn bản theo một số thể loại cụ thể:
STT |
Thể loại |
Kinh nghiệm đọc rút ra |
|
1 |
Thơ sáu chữ, bảy chữ |
|
|
2 |
Văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên. |
|
|
3 |
Văn bản nghị luận |
|
|
4 |
Truyện cười |
|
|
5 |
Hài kịch |
|
|
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
STT |
Thể loại |
Kinh nghiệm đọc rút ra |
1 |
Thơ sáu chữ, bảy chữ |
- Chú ý âm vần, thanh, sự trùng điệp của âm hưởng - Đọc và cảm nhận được hình tượng ngôn nghữ trong tác phẩm - Đọc và phát hiện ý ngoài lời thơ, dùng trí tưởng tượng để khôi phục hoàn chỉnh về đời sống cảm xúc trong bài thơ - Thấy được giọng điệu, ý vị của thơ - Tìm hiểu ngữ cảnh, chủ thể trữ tình của thơ |
2 |
Văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên |
- Tìm hiểu bố cục tổng quan - Xác định được đối tượng thuyết minh - Nắm chắc những đặc điểm và tính chất của sự vật, hiện tượng cần được thuyết minh |
3 |
Văn bản nghị luận |
- Chú ý tìm ra các luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng để thấy được sự liên kết của văn bản - Cần hiểu được mục đích và đối tượng hướng đến của văn bản. - Nghệ thuật viết văn nghị luận của tác giả |
4 |
Truyện cười |
- Khái quát những đặc trưng của thể loại truyện cười - Chỉ ra mục đích của tiếng cười - Trả lời câu hỏi: Cái cười ở đây bật ra nhằm mục đích gì? Có thể rút ra những bài học gì cho cuộc sống từ truyện cười đã đọc |
5 |
Hài kịch |
- Tìm hiểu nhân vật kịch - Tìm hiểu xung đột kịch - Tìm hiểu hành động kịch - Tìm hiểu lời thoại |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bài ca dao sau
Ai ơi về miệt Tháp Mười
Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn.
a. Xác định từ ngữ địa phương có trong bài ca dao và nêu tác dụng của từ ngữ này.
b. Tìm thán từ có trong bài ca dao và cho biết tác dụng của thán từ ấy.
Câu 2:
Đọc câu tục ngữ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới.
Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước
a. Tìm từ tượng thanh có trong câu tục ngữ trên và cho biết từ tượng thanh ấy có tác dụng gì?
b. Xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu tục ngữ trên.
Câu 3:
Theo em, việc nghe, tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác và nghe, nắm bắt nội dung chính trong thảo luận nhóm, trình bảy lại nội dung đó có điểm gì giống và khác nhau?
Câu 4:
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Tiếng cười có một nhiệm vụ quan trọng với cấu trúc cơ thể của chúng ta. Nó là một yếu tố làm cơ thể thêm khỏe mạnh, mang lại cho con người niềm vui. Tiếng cười bắt đầu từ phổi và cơ hoành, tạo ra rung động ở khắp các cơ quan nội tạng, giúp thân thể vận động dễ chịu. Về mặt y học, nụ cười kích thích màu trong cơ thể lưu thông tốt hơn. Cười nhiều cũng làm tăng tốc độ hô hấp, giúp toàn thân nóng lên, căng tràn sức sống. Khi cười, cơ thể được khôi phục về trạng thái sung sức, cân bằng và các chức năng của cơ thể vì thế cũng được cấu trúc lại vững chắc và hài hoà hơn.
(Theo O-ri-sơn Xơ-goét Ma-đơn, Tiếng cười có lợi ích gì?)
a. Cho biết đoạn văn trên được viết theo kiểu diễn dịch, quy nạp, song song hay phối hợp.
b. Xác định câu chủ đề của đoạn văn trên (nếu có)
c. Tìm ít nhất ba từ Hán Việt trong đoạn văn trên và giải thích ý nghĩa của chúng
Câu 5:
Điền thông tin về một số kiểu bài viết vào bảng sau (làm vào vở):
Kiểu bài |
Khái niệm |
Đặc điểm |
Bố cục |
Văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên. |
|
|
|
Văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống. |
|
|
|
Bài văn kể lại một hoạt động xã hội. |
|
|
|
Câu 6:
Chọn một văn bản tiêu biểu cho mỗi thể loại đã học trong học kì I để hoàn thành bảng sau (làm vào vở):
Bài học |
Tên văn bản |
Tác giả |
Thể loại |
Đặc điểm |
|
Nội dung |
Hình thức |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
Câu 7:
Nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B (làm vào vở):
A (Thể loại) |
|
B (Đặc điểm) |
1. Thơ sáu chữ |
|
a. là thể thơ mỗi dòng có bảy chữ, mỗi bài gồm nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng. |
2. Văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên. |
|
b. là thể loại tự sự dân gian chứa đựng yếu tố gây cười, nhằm mục đích giải trí, hoặc phê phán, châm biếm, đả kích những thói hư, tật xấu trong cuộc sống. |
3. Hài kịch |
|
c. là văn bản được viết để lí giải nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của một hiện tượng tự nhiên. Kiểu văn bản này thường xuất hiện trong các tài liệu khoa học. |
4. Luận điểm trong văn bản nghị luận |
|
d. là thể thơ mỗi dòng có sáu chữ, mỗi bài gồm nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng. |
5. Truyện cười |
|
đ. là một thể loại kịch, dùng biệt pháp gây cười để chế giễu các tính cách và hành động xấu xa, lố bịch, lỗi thời của con người. |
6. Thơ bảy chữ |
|
e. là những ý kiến thể hiện quan điểm của người viết về luận đề. |
về câu hỏi!