Câu hỏi:
13/07/2024 4,077Xác định đề tài, chủ đề và một số đặc điểm tiêu biểu cần chú ý khi đọc các văn bản được học ở Bài 1 trong sách Ngữ văn 11, tập một.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Bài 1 học thơ và truyện thơ (truyện thơ dân gian và truyện thơ Nôm). Có các văn bản thơ là Sóng của Xuân Quỳnh, Tôi yêu em (Pu-skin), Lời tiễn dặn (trích Tiễn dặn người yêu – truyện thơ dân gian của dân tộc Thái) và truyện thơ Nôm qua văn bản Nỗi niềm tương tự (trích Bích Câu kì ngộ – Vũ Quốc Trân).
- Đề tài của các văn bản thơ và truyện thơ đều viết về tình yêu lứa đôi (xưa và nay). Chủ đề chung của các văn bản đều tập trung nói lên các cung bậc tình cảm, cảm xúc đa dạng, phong phú (yêu thương, lo lắng, tương tư, nhớ mong,...); ca ngợi tình yêu trong sáng, thuỷ chung, say đắm, rộng lượng, vị tha,...
- Về một số đặc điểm cần chú ý khi đọc các văn bản thơ này, HS cần xem kĩ mục 1. Chuẩn bị, nhất là nội dung giới thiệu tóm tắt tác phẩm và bối cảnh trích đoạn truyện thơ; xem lại các nội dung đọc hiểu của hai văn bản này.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đối lập là một trong các biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong văn học lãng mạn. Hãy phân tích tác dụng của biện pháp này thông qua một ví dụ cụ thể trong văn bản trên.
Câu 2:
Nêu các nội dung chính và chi ra ý nghĩa của Bài 2 trong sách Ngữ văn 11, tập một. Các văn bản đọc hiểu trong bài này giúp em hiểu được những gì về con người nhà thơ Nguyễn Du?
Câu 3:
Nêu một số điểm khác biệt giữa yêu cầu viết bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí và nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm (Gợi ý: mục đích, nội dung, hình thức, lời văn,...).
Câu 4:
Xác định thể loại và kiểu văn bản trong bảng sau cho phù hợp với các văn bản đọc hiểu ở sách Ngữ văn 11, tập một.
Tên văn bản đã học |
Thể loại và kiểu văn bản |
|||
Truyện |
Thơ |
Truyện thơ |
Văn bản thông tin |
|
1. Trao duyên |
|
|
|
|
2. Hôm qua tát nước đầu đình |
|
|
|
|
3. Sóng |
|
|
|
|
4. Anh hùng tiếng đã gọi rằng |
|
|
|
|
5. Lời tiễn dặn (trích Tiễn dặn người yêu) |
|
|
|
|
6. Thề nguyền |
|
|
|
|
7. Tôi yêu em |
|
|
|
|
8. Nỗi niềm tương tư |
|
|
|
|
9. Đọc Tiểu Thanh kí |
|
|
|
|
10. Chữ người tử tù |
|
|
|
|
11. Phải coi luật pháp như khí trời để thở |
|
|
|
|
12. Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ |
|
|
|
|
13. Tấm lòng người mẹ |
|
|
|
|
14. Chí Phèo |
|
|
|
|
15. Tạ Quang Bửu – Người thấy thông thái |
|
|
|
|
16. Sông nước trong tiếng miền Nam |
|
|
|
|
17. Kép Tư Bền |
|
|
|
|
Câu 5:
Tóm tắt nội dung chính và thống kê các nhân vật tiêu biểu của các văn bản trong Bài 3, sách Ngữ văn 11, tập một.
Câu 6:
Thống kê và phân tích ý nghĩa của các kĩ năng viết được rèn luyện trong các bài học ở Ngữ văn 11, tập một.
về câu hỏi!