Câu hỏi:
12/07/2024 8,135Viết năm số hạng đầu của mỗi dãy số có số hạng tổng quát un cho bởi công thức sau:
a) un = 2n2 + 1;
b) un = \(\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{{2n - 1}}\);
c) un = \(\frac{{{2^n}}}{n}\);
d) un = \({\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)^n}\).
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
a) Ta có: 5 số hạng đầu tiên của dãy (un) là: u1 = 2.12 + 1 = 3; u2 = 2.22 + 1 = 9; u3 = 2.32 + 1 = 19; u4 = 2.42 + 1 = 33; u5 = 2.52 + 1 = 51.
b) Ta có 5 số hạng đầu của dãy un = \(\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}}}{{2n - 1}}\) là:
\({u_1} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^1}}}{{2.1 - 1}} = \frac{{ - 1}}{1} = 1;{u_2} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^2}}}{{2.2 - 1}} = \frac{1}{3};{u_3} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^3}}}{{2.3 - 1}} = \frac{1}{5};{u_4} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^4}}}{{2.4 - 1}} = \frac{1}{7};{u_5} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^5}}}{{2.5 - 1}} = - \frac{1}{9}\).
c) Ta có 5 số hàng đầu của dãy un = \(\frac{{{2^n}}}{n}\) là:
u1 = \(\frac{{{2^1}}}{1} = 2\); u2 = \(\frac{{{2^2}}}{1} = 4\); u3 = \(\frac{{{2^3}}}{1} = 8\); u4 = \(\frac{{{2^4}}}{1} = 16\); u5 = \(\frac{{{2^5}}}{1} = 32\).
d) Ta có 5 số hạng đầu của dãy un = \({\left( {1 + \frac{1}{n}} \right)^n}\) là:
u1 = \({\left( {1 + \frac{1}{1}} \right)^1} = 2\); u2 = \({\left( {1 + \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{9}{4}\); u3 = \({\left( {1 + \frac{1}{3}} \right)^3} = \frac{{64}}{{27}}\); u4 = \({\left( {1 + \frac{1}{4}} \right)^4} = \frac{{625}}{{256}}\); u5 = \({\left( {1 + \frac{1}{5}} \right)^5} = \frac{{7776}}{{3125}}\).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chị Mai gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng theo thể thức lãi kép như sau. Lần đầu chị gửi 100 triệu động. Sau đó, cứ hết 1 tháng chị lại gửi thêm vào ngân hàng 6 triệu đồng. Biết lãi suất của ngân hàng là 0,5% một tháng. Gọi Pn (triệu đồng) là số tiền chị có trong ngân hàng sau n tháng.
a) Tính số tiền chị có trong ngân hàng sau 1 tháng.
b) Tính số tiền chị có trong ngân hàng sau 3 tháng.
c) Dự đoán công thức của Pn tính theo n.
Câu 2:
Xét tính tăng, giảm của mỗi dãy số (un), biết:
a) \({u_n} = \frac{{n - 3}}{{n + 2}}\);
b) \({u_n} = \frac{{{3^n}}}{{{2^n}.n!}}\);
c) un = (– 1)n.(2n + 1).
Câu 3:
Trong các dãy số (un) được xác định như sau, dãy số nào bị chặn dưới, bị chặn trên, bị chặn?
a) un = n2 + 2;
b) un = – 2n + 1;
c) \({u_n} = \frac{1}{{{n^2} + n}}\).
Câu 4:
a) Gọi un là số chấm ở hàng thứ n trong Hình 1. Dự đoán công thức số hạng tổng quát cho dãy số (un).
b) Gọi vn là tổng diện tích của các hình tô màu ở hàng thứ n trong Hình 2 (mỗi ô vuông nhỏ là một đơn vị diện tích). Dự đoán công thức của số hạng tổng quát cho dãy số (vn).
Câu 5:
Câu 6:
10 Bài tập Tính xác suất của biến cố hợp của hai biến cố bất kì bằng cách sử dụng công thức cộng xác suất và phương pháp tổ hợp (có lời giải)
Bài tập Hình học không gian lớp 11 cơ bản, nâng cao có lời giải (P11)
10 Bài tập Vận dụng đạo hàm cấp hai để giải quyết một số bài toán thực tiễn (có lời giải)
20 câu trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Mẫu số liệu ghép nhóm có đáp án
38 câu trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Lôgarit có đáp án
10 Bài tập Bài toán thực tiễn liên quan đến thể tích (có lời giải)
10 Bài tập Biến cố hợp. Biến cố giao (có lời giải)
10 Bài tập Nhận biết góc phẳng của góc nhị diện và tính góc phẳng nhị diện (có lời giải)
về câu hỏi!