Câu hỏi:

08/08/2023 622

Most people can remember a phone number for up to thirty seconds. When this short amount of time elapses, however, the numbers are erased from the memory. How did the information get there in the first place? Information that makes its way to the short term memory (STM) does so via the sensory storage area. The brain has a filter which only allows stimuli that is of immediate interest to pass on to the STM, also known as the working memory.

   There is much debate about the capacity and duration of the short term memory. The most accepted theory comes from George A. Miller, a cognitive psychologist who suggested that humans can remember approximately seven chunks of information. A chunk is defined as a meaningful unit of information, such as a word or name rather than just a letter or number. Modern theorists suggest that one can increase the capacity of the short term memory by chunking, or classifying similar information together. By organizing information, one can optimize the STM, and improve the chances of a memory being passed on to long term storage.

   When making a conscious effort to memorize something, such as information for an exam, many people engage in “rote rehearsal”. By repeating something over and over again, one is able to keep a memory alive. Unfortunately, this type of memory maintenance only succeeds if there are no interruptions. As soon as a person stops rehearsing the information, it has the tendency to disappear. When a pen and paper are not handy, people often attempt to remember a phone number by repeating it aloud. If the doorbell rings or the dog barks to come in before a person has the opportunity to make a phone call, he will likely forget the number instantly. Therefore, rote rehearsal is not an efficient way to pass information from the short term to long term memory. A better way is to practice “elaborate rehearsal”. This involves assigning semantic meaning to a piece of information so that it can be filed along with other pre-existing long term memories.

   Encoding information semantically also makes it more retrievable. Retrieving information can be done by recognition or recall. Humans can easily recall memories that are stored in the long term memory and used often; however, if a memory seems to be forgotten, it may eventually be retrieved by prompting. The more cues a person is given (such as pictures), the more likely a memory can be retrieved. This is why multiple choice tests are often used for subjects that require a lot of memorization.

According to the passage, how do memories get transferred to the STM?

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án. B

Giải thích:

Dịch nghĩa 4 phương án:

A. Chúng khôi phục lại từ bộ nhớ dài hạn.

B. Chúng được lọc từ khu vực lưu trữ cảm giác.

C. Chúng được gộp lại khi chúng vào não.

D. Chúng đi vào qua hệ thần kinh.

Ta xác định được thông tin liên quan đến câu hỏi có ở đoạn Information that makes its way to the short term memory (STM) does so via the sensory storage area. The brain has a filter which only allows stimuli that is of immediate interest to pass on to the STM, also known as the working memory. (Thông tin đi đến bộ nhớ ngắn hạn (STM) thông qua vùng lưu trữ cảm giác. Bộ não có một bộ lọc chỉ cho phép các kích thích được quan tâm ngay lập tức truyền đến STM, còn được gọi là bộ nhớ làm việc.)

Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word “elapses” in paragraph 1 is closest in meaning to_________.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án. A

Giải thích:

Từ elapse trong đoạn văn có nghĩa là trôi qua nhanh. Dịch nghĩa 4 phương án:

A. đi qua B. tăng dần lên C. xuất hiện D. tiếp tục

Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.

Câu 3:

All of the following are mentioned as places in which memories are stored EXCEPT the_________.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án. D

Giải thích:

Ta xác định được thông tin liên quan đến câu hỏi có ở câu Information that makes its way to the short term memory (STM) does so via the sensory storage area (Thông tin đi đến bộ nhớ ngắn hạn (STM) thông qua vùng lưu trữ cảm giác.) và By organizing information, one can optimize the STM, and improve the chances of a memory being passed on to long term storage (Bằng cách tổ chức thông tin, người ta có thể tối ưu hóa STM và cải thiện cơ hội dữ liệu nhớ được chuyển sang lưu trữ dài hạn). Các phương án A, B, C đều được nhắc đến. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.

Câu 4:

Why does the author mention a dog’s bark?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án. B

Giải thích:

Dịch nghĩa 4 phương án:

A. Để đưa ra một ví dụ về một loại trí nhớ

B. Để cung cấp một loại gián đoạn

C. Để chứng minh rằng chó có tí nhớ tốt hơn loài người

D. Để so sánh các âm thanh khác to như chuông cửa

Dựa vào từ khóa a dog’s bark (tiếng chó sủa) ta xác định được thông tin liên quan đến câu hỏi nằm ở đoạn 3. Xem xét nghĩa của các câu phía trước, ta thấy các câu đó đang nói về interuptions (sự gián đoạn). Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.

Câu 5:

How do theorists believe a person can remember more information in a short time?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án. A

Giải thích:

Dịch nghĩa 4 phương án:

A. Bằng cách tổ chức nó B. Bằng cách lặp lại nó

C. Bằng cách đặt tên cho nó D. Bằng cách vẽ nó

Thông tin có ở câu By organizing Information, one can optimize the STM, and improve the chances of a memory being passed on to long term storage (Bằng cách tổ chức thông tin, người ta có thể tối ưu hóa STM và cải thiện cơ hội dữ liệu nhớ được chuyển sang lưu trữ dài hạn)

Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.

Câu 6:

The author believes that rote rehearsal is_________.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Giải thích:

Dịch nghĩa 4 phương án:

A. cách tốt nhất để nhớ thứ gì đó

B. hiệu quả hơn gộp

C. không hiệu quả trong dài hạn

D. một sự gián đoạn không cần thiết

Dựa vào từ khóa rote rehearsal ta xác định được thông tin có ở câu Therefore, rote rehearsal is not an efficient way to pass information from the short term to long term memory (Do đó, học vẹt không phải là một cách hiệu quả để truyền thông tin từ bộ nhớ ngắn hạn sang bộ nhớ dài hạn).

Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.

Câu 7:

The word “it” in the last paragraph refers to_________.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án. D

Giải thích:

Dựa vào câu chứa từ in đậm Encoding information semantically also makes st more retrievable. (Mã hóa thông tin theo ngữ nghĩa cũng làm cho nó dễ truy xuất hơn) ta thấy từ có thể thay thế được cho it trong câu là information. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.

Câu 8:

The word “elaborate” in paragraph 3 is closest in meaning to_________.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Từ elaborate trong đoạn văn có nghĩa là kĩ lưỡng. Dịch nghĩa 4 phương án:

A. phức tạp B. hiệu quả C. xinh đẹp D. thường xuyên

Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.

Hầu hết mọi người có thể nhớ một số điện thoại trong tối đa ba mươi giây. Tuy nhiên, khi khoảng thời gian ngắn này trôi qua, các con số sẽ bị xóa khỏi bộ nhớ. Làm thế nào mà thông tin được nhớ từ đầu? Thông tin đi đến bộ nhớ ngắn hạn (1) (STM) thông qua vùng lưu trữ cảm giác. Bộ não có một bộ lọc chỉ cho phép các kích thích được quan tâm ngay lập tức truyền đến STM, còn được gọi là bộ nhớ làm việc.

Có nhiều tranh luận về dung lượng và thời lượng của bộ nhớ ngắn hạn. Giả thuyết được chấp nhận nhiều nhất đến từ George A. Miller, một nhà tâm lý học nhận thức(2), người cho rằng con người có thể nhớ khoảng bảy khối thông tin

Một khối được định nghĩa là một đơn vị thông tin có ý nghĩa, chẳng hạn như một từ hoặc tên chứ không chỉ là một chữ cái hoặc số. Các nhà lý thuyết (3) hiện đại cho rằng người ta có thể tăng dung lượng của bộ nhớ ngắn hạn bằng cách gộp hoặc phân loại thông tin tương tự với nhau. Bằng cách tổ chức thông tin, người ta có thể tối ưu hóa STM và cải thiện cơ hội dữ liệu nhớ được chuyển sang lưu trữ dài hạn (4).

Khi thực hiện một nỗ lực có ý thức để ghi nhớ một cái gì đó, chẳng hạn như thông tin cho một kỳ thi, nhiều người luyện tập “học vẹt”. Bằng cách lặp đi lặp lại một cái gì đó nhiều lần, người ta có thể giữ một bộ nhớ sống. Thật không may, loại bảo trì bộ nhớ này chỉ thành công nếu không có sự gián đoạn. Ngay khi một người ngừng kiểm tra thông tin, nó có xu hướng biến mất. Khi bút và giấy không tiện dụng (5) , mọi người thường cố nhớ (6) số điện thoại bằng cách lặp lại to. Nếu chuông cửa reo hoặc chó sủa trước khi một người có cơ hội gọi điện thoại, anh ta có thể sẽ quên số ngay lập tức. Do đó, học vẹt không phải là một cách hiệu quả (7) để truyền thông tin từ bộ nhớ ngắn hạn sang bộ nhớ dài hạn. Cách tốt hơn là “luyện tập kỹ lưỡng”. Điều này liên quan đến việc gán ý nghĩa ngữ nghĩa cho một phần thông tin để nó có thể được giữ cùng với các ký ức dài hạn có sẵn (8) khác.

Mã hóa thông tin theo ngữ nghĩa cũng làm cho nó dễ truy xuất (9) hơn. Lấy thông tin có thể được thực hiện bằng cách công nhận hoặc thu hồi. Con người có thể dễ dàng nhớ lại những ký ức được lưu trữ trong bộ nhớ dài hạn và được sử dụng thường xuyên; tuy nhiên, nếu một bộ nhớ dường như bị lãng quên, cuối cùng nó có thể được lấy ra bằng cách nhắc nhở. Một người càng có nhiều tín hiệu (như hình ảnh), bộ nhớ có thể được lấy lại càng nhiều. Đây là lý do tại sao các bài kiểm tra trắc nghiệm thường được sử dụng cho các môn học đòi hỏi nhiều sự ghi nhớ.

Vocabulary

1. short term (Adj)

2. cognitive (Adj.)

3. theorists (N.)

4. long term (Adj)

5. handy (Adj)

6. attempt to remember

 (V + to infinitive)

7. efficient (Adj.)

8. pre-existing (Adj.)

9. retrievable (Adj.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án » 08/08/2023 8,569

Câu 2:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án » 08/08/2023 2,926

Câu 3:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án » 08/08/2023 1,032

Câu 4:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án » 08/08/2023 735

Câu 5:

The word “identify” in paragraph 2 is closest in meaning to_________.

Xem đáp án » 08/08/2023 721

Câu 6:

The new housing form discussed in the passage refers to_________ .

Xem đáp án » 08/08/2023 638

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store