Câu hỏi:
13/07/2024 5,375Cho tam giác ABC vuông cân tại C, M là điểm bất kỳ trên cạnh AB. Vẽ MF vuông góc BC tại F, ME vuông góc AC tại E. Gọi D là trung điểm AB. Chứng minh rằng tam giác DEF vuông cân.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Tam giác ABC vuông cân tại C ⇒ \(\widehat {CBA} = \widehat {CAB} = 45^\circ \)
Xét tam giác AME có: \(\widehat {AEM} = 90^\circ \); \(\widehat {EAM} = \widehat {CAB} = 45^\circ \)
⇒ ΔAME vuông cân tại E ⇒ AE = EM
CMTT ta có tam giác BMF vuông cân tại F ⇒ MF = BF
Xét tứ giác CEMF có \(\widehat {CEM} = \widehat {CFM} = \widehat {ECF} = 90^\circ \)
⇒ CEMF là hình chữ nhật
⇒ EM = CF, MF = CE
⇒ EM = CF = AE, MF = CE = BF
Tam giác ABC vuông cân tại C
⇒ Trung tuyến CD đồng thời là đường cao, phân giác
⇒CD ⊥ AB ⇒\(\widehat {BCD} = 45^\circ \)
Xét ΔAED và ΔCFD có:
AE = CF
AD = CD(tam giác ACD vuông cân tại D)
\(\widehat {DAE} = \widehat {DCF} = 45^\circ \)
⇒ ΔAED = ΔCDF(c.g.c)
⇒ DE = DF(1) (hai cạnh tương ứng) và \(\widehat {ADE} = \widehat {CDF}\) (hai góc tương ứng).
⇒ \(\widehat {ADE} + \widehat {CDE} = \widehat {CDF} + \widehat {CDE}\)
⇒ \(\widehat {ADC} = \widehat {EDF}\)
Mà \(\widehat {ADC} = 90^\circ \)(CD ⊥ AB)
⇒ \(\widehat {EDF} = 90^\circ \)(2)
Từ (1) và (2) suy ra tam giác DEF vuông cân tại D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Từ điểm M ở ngoài đường tròn (O) vẽ 2 tiếp tuyến MA, MB đến (O), cát tuyến MCD với (O) (AB là các tiếp điểm và O nằm trong góc BMD.
a) Chứng minh: tứ giác AOBM nội tiếp và xác định tâm G của đường tròn ngoại tiếp.
b) Chứng minh: MA2 = MC.MD.
c) Gọi I là trung điểm của CD. Chứng minh: 5 điểm M,A,O,I,B cùng nằm trên 1 đường tròn.
d) Gọi H là giao điểm của AB và MO. Chứng minh: Tứ giác CHOD nội tiếp.
e) Vẽ dây BE của (O) song song với CD. Chứng minh: 3 điểm E, I, A thẳng hàng.Câu 2:
Hai bạn An và Hưng cùng xuất phát từ điểm P, đi theo hai hướng khác nhau và tạo với nhau một góc 40)° để đến đích là điểm D. Biết rằng họ dừng lại để ăn trưa lần lượt tại A và B (như hình vẽ minh hoạ). Hỏi Hưng phải đi bao xa nữa để đến được đích?
Câu 3:
Chọn ngẫu nhiên 2 số khác nhau từ 30 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn bằng?
Câu 4:
Số nghiệm của phương trình \(\frac{{\sin 3x}}{{\cos x + 1}} = 0\) thuộc đoạn [2π,4π] là bao nhiêu?
Câu 5:
Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số y = mx3 − 2mx2 + (m − 2)x + 1 không có cực trị.
Câu 7:
về câu hỏi!