Câu hỏi:
13/07/2024 853Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Điểm C thuộc đường tròn sao cho AC > CB, C khác A và B. Kẻ CH vuông góc với AB tại H; kẻ OI vuông góc với AC tại I. Gọi giao điểm BM với CH là K. Chứng minh tam giác AMO đồng dạng với tam giác HCB và KC = KH.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Gọi BC giao AM tại D
Ta có: OI ⊥ AC nên OI // CB (CB ⊥ AC vì \(\widehat {ACB} = 90^\circ \)là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Suy ra: OM // BD
Mà O là trung điểm AB nên OM là đường trung bình của tam giác ABD
Suy ra: M là trung điểm AD hay MA = MD
Có: OM // BD nên \(\widehat {MOA} = \widehat {CBH}\)(2 góc đồng vị)
Xét ∆AMO và ∆HCB có:
\(\widehat {MAO} = \widehat {CHB} = 90^\circ \)(Vì AD là tiếp tuyến nên AM ⊥ AO)
\(\widehat {MOA} = \widehat {CBH}\)
Suy ra: ∆AMO ∽ ∆HCB (g.g.)
Lại có: AD là tiếp tuyến của (O) nên: AD ⊥ AB
Mà CH ⊥ AB
Suy ra: AD // CH
Áp dụng định lý Ta–lét trong tam giác DBM có CK // DM:
\(\frac{{CK}}{{DM}} = \frac{{BK}}{{BM}}\)(1)
Áp dụng định lý Ta–lét trong tam giác BMA có HK// MA:
\(\frac{{HK}}{{MA}} = \frac{{BK}}{{BM}}\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra: \(\frac{{CK}}{{DM}} = \frac{{HK}}{{MA}}\)
Mà DM = DA nên KC = KH.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Từ điểm M ở ngoài đường tròn (O) vẽ 2 tiếp tuyến MA, MB đến (O), cát tuyến MCD với (O) (AB là các tiếp điểm và O nằm trong góc BMD.
a) Chứng minh: tứ giác AOBM nội tiếp và xác định tâm G của đường tròn ngoại tiếp.
b) Chứng minh: MA2 = MC.MD.
c) Gọi I là trung điểm của CD. Chứng minh: 5 điểm M,A,O,I,B cùng nằm trên 1 đường tròn.
d) Gọi H là giao điểm của AB và MO. Chứng minh: Tứ giác CHOD nội tiếp.
e) Vẽ dây BE của (O) song song với CD. Chứng minh: 3 điểm E, I, A thẳng hàng.Câu 2:
Hai bạn An và Hưng cùng xuất phát từ điểm P, đi theo hai hướng khác nhau và tạo với nhau một góc 40)° để đến đích là điểm D. Biết rằng họ dừng lại để ăn trưa lần lượt tại A và B (như hình vẽ minh hoạ). Hỏi Hưng phải đi bao xa nữa để đến được đích?
Câu 3:
Chọn ngẫu nhiên 2 số khác nhau từ 30 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn bằng?
Câu 4:
Số nghiệm của phương trình \(\frac{{\sin 3x}}{{\cos x + 1}} = 0\) thuộc đoạn [2π,4π] là bao nhiêu?
Câu 5:
Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số y = mx3 − 2mx2 + (m − 2)x + 1 không có cực trị.
Câu 7:
về câu hỏi!