Câu hỏi:
12/07/2024 85Rút gọn các biểu thức sau:
a) \[\sqrt {x + 1 + 2\sqrt x } \].
b) \(\sqrt {x - 2 + 2\sqrt {x - 3} } \).
c) \(\sqrt {2x - 1 - 2\sqrt {2\left( {x - 1} \right)} } \).
d) \(\sqrt {2x + 1 + 2\sqrt {2x} } \).
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) \[\sqrt {x + 1 + 2\sqrt x } \](điều kiện : x ≥ 0)
= \[\sqrt {{{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}} \]
= \[\left| {\sqrt x + 1} \right|\]
= \[\sqrt x + 1\]
b) \(\sqrt {x - 2 + 2\sqrt {x - 3} } \)(điều kiện: x ≥ 3)
= \(\sqrt {x - 3 + 2\sqrt {x - 3} + 1} \)
= \(\sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 3} - 1} \right)}^2}} \)
= \[\left| {\sqrt {x - 3} + 1} \right|\]
= \[\sqrt {x - 3} + 1\]
c) \(\sqrt {2x - 1 - 2\sqrt {2\left( {x - 1} \right)} } \)(điều kiện: x ≥ 1)
= \(\sqrt {2x - 2 - 2\sqrt {2\left( {x - 1} \right)} + 1} \)
= \(\sqrt {2\left( {x - 1} \right) - 2\sqrt {2\left( {x - 1} \right)} + 1} \)
= \(\sqrt {{{\left( {\sqrt {2\left( {x - 1} \right)} - 1} \right)}^2}} \)
= \(\left| {\sqrt {2\left( {x - 1} \right)} - 1} \right|\)
= \(\left| {\sqrt {2\left( {x - 1} \right)} - 1} \right|\).
d) \(\sqrt {2x + 1 + 2\sqrt {2x} } \)(điều kiện: x ≥ 0)
= \(\sqrt {{{\left( {\sqrt {2x} + 1} \right)}^2}} \)
= \(\sqrt {2x} + 1\).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Từ điểm M ở ngoài đường tròn (O) vẽ 2 tiếp tuyến MA, MB đến (O), cát tuyến MCD với (O) (AB là các tiếp điểm và O nằm trong góc BMD.
a) Chứng minh: tứ giác AOBM nội tiếp và xác định tâm G của đường tròn ngoại tiếp.
b) Chứng minh: MA2 = MC.MD.
c) Gọi I là trung điểm của CD. Chứng minh: 5 điểm M,A,O,I,B cùng nằm trên 1 đường tròn.
d) Gọi H là giao điểm của AB và MO. Chứng minh: Tứ giác CHOD nội tiếp.
e) Vẽ dây BE của (O) song song với CD. Chứng minh: 3 điểm E, I, A thẳng hàng.Câu 2:
Hai bạn An và Hưng cùng xuất phát từ điểm P, đi theo hai hướng khác nhau và tạo với nhau một góc 40)° để đến đích là điểm D. Biết rằng họ dừng lại để ăn trưa lần lượt tại A và B (như hình vẽ minh hoạ). Hỏi Hưng phải đi bao xa nữa để đến được đích?
Câu 3:
Chọn ngẫu nhiên 2 số khác nhau từ 30 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn bằng?
Câu 4:
Số nghiệm của phương trình \(\frac{{\sin 3x}}{{\cos x + 1}} = 0\) thuộc đoạn [2π,4π] là bao nhiêu?
Câu 5:
Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số y = mx3 − 2mx2 + (m − 2)x + 1 không có cực trị.
Câu 7:
về câu hỏi!