Câu hỏi:

13/07/2024 951 Lưu

Section 2: You will hear part of a radio programme in which an expert on theatre history is talking about the life of a famous actress called Helen Perry. For questions 7-15, fill in each blank with NO MORE THAN THREE WORDS according to what you hear.

The common view that acting was an unsuitable career for a woman was shared by

(7) ____ Helen admitted that her greatest problems in acting involved (8) _____. In her fifties, Helen had to have a dangerous (9) ______ which saved her career. Helen's broad popularity reflects her skill as both a (10) _____ and a classical actress. Helen was so popular that a brand of (11) _____was named after her. Evidence of Helen's skill as a writer can be found in some of the (12) _____ that she wrote. We can get an idea of the quality of her later performances from (13) _____ of the time. What pleased Helen most was the attention she received from (14) _____ and that was all the (15) _____ she really needed.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Câu 7.

Đáp án đúng là: Helen's father

Giải thích: Thông tin “The common view that acting was an unsuitable career for a woman was shared by Helen's father’’

Dịch: Cha của Helen chia sẻ quan điểm chung rằng diễn xuất là một nghề nghiệp không phù hợp với phụ nữ.

 Câu 8.

Đáp án đúng là:  memorizing lines

Giải thích: Thông tin: Helen admitted that her greatest problems in acting involved memorizing lines.

Dịch: Helen thừa nhận rằng vấn đề lớn nhất của cô trong diễn xuất liên quan đến việc ghi nhớ lời thoại.

 Câu 9.

Đáp án đúng là: eye operation

Giải thích: Thông tin: In her fifties, Helen had to have a dangerous eye operation which saved her career

Dịch: Ở tuổi ngũ tuần, Helen phải trải qua ca phẫu thuật mắt nguy hiểm để cứu vãn sự nghiệp của mình

 Câu 10.

Đáp án đúng là: comic

Giải thích: Thông tin Helen's broad popularity reflects her skill as both a comic and a classical actress

Dịch: Sự nổi tiếng rộng rãi của Helen phản ánh kỹ năng của cô ấy với tư cách là một diễn viên truyện tranh và cổ điển

 Câu 11.

Đáp án đúng là: perfume

Giải thích: Thông tin Helen was so popular that a brand of perfume was named after her.

Dịch: Helen nổi tiếng đến mức một nhãn hiệu nước hoa được đặt theo tên của cô.

 Câu 12.

Đáp án đúng là: plays

Giải thích: Thông tin Evidence of Helen's skill as a writer can be found in some of the plays that she wrote

Dịch: Có thể tìm thấy bằng chứng về kỹ năng viết văn của Helen trong một số vở kịch mà cô ấy đã viết.

 Câu 13.

Đáp án đúng là: reviews

Giải thích: Thông tin We can get an idea of the quality of her later performances from reviews of the time

Dịch: Chúng ta có thể biết được chất lượng của các màn trình diễn sau này của cô ấy từ các bài đánh giá vào thời điểm đó

 Câu 14.

Đáp án đúng là: the public

Giải thích: What pleased Helen most was the attention she received from the public

Dịch: Điều Helen hài lòng nhất chính là sự quan tâm của công chúng

 Câu 15.

Đáp án đúng là: reward

Giải thích: Thông tin that was all the reward she really needed.

Dịch: đó là tất cả phần thưởng mà cô ấy thực sự cần.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: invariably

Giải thích: Cần 1 trạng từ sau tobe và trước ĐT accompanied

Dịch: Một chương trình phát sóng trực tiếp bất kỳ sự kiện công cộng nào, chẳng hạn như chuyến bay vào vũ trụ hoặc sự kiện thể thao, hầu như luôn đi kèm với suy nghĩ của một bình luận viên

Dịch bài đọc:

Phát sóng trực tiếp bất kỳ sự kiện công cộng nào, chẳng hạn như chuyến bay vũ trụ hoặc sự kiện thể thao, hầu như luôn đi kèm với suy nghĩ của bình luận viên. Có thể là trên truyền hình, cùng với các hình ảnh có liên quan hoặc trên radio. Kỹ thuật liên quan khác nhau giữa hai phương tiện, với các đài phát thanh cần phải rõ ràng và mô tả hơn do không có thông tin trực quan. Các bình luận viên truyền hình không cần phải vẽ một bức tranh cho khán giả của họ; thay vào đó, các quan sát khác nhau của họ sẽ bổ sung vào các hình ảnh đã có. Đôi khi sẽ có sự im lặng và tạm dừng trong bình luận trên TV, mặc dù những điều này ngày càng hiếm. Cả hai loại bình luận viên đều nên cố gắng cung cấp thông tin nhưng nên tránh tỏ ra có ý kiến.

Trong bình luận thể thao, sự công bằng và khách quan đối với cả hai bên là rất quan trọng, nhưng sự tự phát và nhiệt tình được những người xem hoặc nghe đánh giá cao. Các bình luận viên thể thao thường phát sóng trực tiếp theo cách về cơ bản là không có kịch bản, mặc dù họ có thể tham khảo các tài liệu đã chuẩn bị trước như số liệu thống kê thể thao. Do bản chất không thể đoán trước của các sự kiện trực tiếp, nên việc chuẩn bị kỹ lưỡng trước là rất quan trọng. Internet đã giúp ích rất nhiều cho khía cạnh công việc này. Bất kỳ ai muốn trở thành bình luận viên đều phải có kỹ năng tổ chức tuyệt vời, sẵn sàng làm việc ngoài giờ và có giọng nói mạnh mẽ.

Lời giải

Đáp án đúng là: up

Giải thích: build up: xây dựng gì…

Dịch: cô ấy đã xây dựng dữ liệu về anh ta.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP