Câu hỏi:
16/09/2023 2,277Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.
One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.
The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increases, the number of potential listeners decline and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers.
Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other.
By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader.
The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.
Reading aloud was more common in the medieval world because______
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Thông tin: The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increases, the number of potential listeners decline and thus there was some reduction in the need to read aloud.
Dịch nghĩa: Thế kỷ trước đã thấy một sự gia tăng dần dần ổn định trong trình độ học vấn và do đó trong số độc giả. Khi số lượng độc giả tăng lên, số lượng thính giả tiềm năng suy giảm và do đó có sự tụt giảm sự cần thiết phải đọc to.
Từ thông tin trên, có thể thấy việc đọc to phổ biến ở thời kỳ trung cổ là vì trình độ học vấn thấp, rất ít người biết chữ để tự đọc. Khi trình độ học vấn tăng lên thì nhu cầu cần đọc to cũng theo đó giảm đi. Phương án A. few people could read to themselves = rất ít người có thể tự đọc cho họ, là phương án chính xác nhất
B. people relied on reading for entertainment = người ta dựa vào việc đọc để giải trí.
Không có thông tin trong bài nói rằng con người dựa vào việc đọc để giải trí. Có thông tin cho rằng việc đọc là hoạt động cá nhân, nhưng không nói rằng mục đích của nó là để giải trí.
C. there were few places available for private reading = có rất ít địa điểm sẵn có cho việc đọc cá nhân.
Không có thông tin như vậy trong bài. .
D. silent reading had not been discovered = đọc thầm đã không được phát hiện ra
Không có thông tin như vậy trong bài.Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “commonplace” in the first paragraph mostly means “______ .”
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace. Dịch nghĩa: Việc đọc sách cho mình là một hoạt động hiện đại mà hầu như không được biết đến với những học giả của thế giới cổ điển và trung cổ, khi mà suốt thế kỷ XV, thuật ngữ "đọc" chắc chắn có nghĩa là đọc lớn tiếng. Chỉ trong thế kỷ XIX thì đọc thầm mới trở nên phổ biến. Phần đầu của đoạn văn nói rằng việc đọc thầm hầu như không được biết đến ở thế kỷ XV mà phải đến tận thế kỷ XIX nó mới trở nên commonplace. Do đó từ commonplace có nghĩa trái ngược với từ “unknown” (không được biết đến). Phương án D. widely used (adj) = được sử dụng rộng rãi, là phương án chính xác nhất. A. attracting attention = thu hút sự chú ý. B. for everybody’s use = phục vụ việc sử dụng của tất cả mọi người C. most preferable = được ưa chuộng nhất |
Câu 3:
The development of silent reading during the last century indicated______
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character. Dịch nghĩa: Các cuộc kiểm tra của các yếu tố liên quan đến sự phát triển lịch sử của việc đọc thầm đã tiết lộ rằng nó đã trở thành chế độ đọc phổ biến cho hầu hết người lớn chủ yếu là bởi vì chính nhiệm vụ đó thay đổi trong bản chất. Như vậy sự phát triển của việc đọc thầm trong thế kỷ trước đã thể hiện một sự thay đổi trong bản chất của việc đọc. Phương án C. a change in the nature of reading = một sự thay đổi bản chất của việc đọc, là phương án chính xác nhất. A an increase in the number of books = sự gia tăng số lượng sách. “The old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other” = văn hóa đọc viết chung cũ đã biến mất và được thay thế bởi các phương tiện truyền thông đại chúng in ấn trên một mặt và bởi những cuốn sách và tạp chí cho độc giả chuyên môn trên mặt khác. Thông tin trong bài chỉ cho biết số lượng sách, báo, tạp chí tăng lên thay thế cho văn hóa đọc chia sẻ. Đây là hệ quả của việc đọc thầm phát triển chứ không phải nguyên nhân gây ra nó, vì nếu trình độ học vấn không tăng lên thì số lượng sách tăng lên cũng không có nhiều người có thể đọc nó. B. an increase in the average age of readers = sự gia tăng về độ tuổi trung bình của độc giả. Không có thông tin như vậy trong bài. D. a change in the status of literate people = một sự thay đổi trong địa vị của người biết chữ. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 4:
Silent reading, especially in public places, flourished mainly because of______
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increases, the number of potential listeners decline and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers. Dịch nghĩa: Thế kỷ trước đã thấy một sự gia tăng dần dần ổn định trong trình độ học vấn và do đó trong số độc giả. Khi số lượng độc giả tăng lên, số lượng thính giả tiềm năng suy giảm và do đó có sự tụt giảm sự cần thiết phải đọc to. Khi đọc vì lợi ích của người nghe trở nên ít phổ biến, thì đến sự hưng thịnh của việc đọc như một hoạt động cá nhân ở những nơi công cộng như thư viện, toa xe đường sắt và các cơ quan, nơi đọc to sẽ gây mất tập trung cho các độc giả khác. Như vậy, việc đọc thầm, đặc biệt là ở những nơi công cộng, phát triển chủ yếu vì trình độ học vấn chung tăng lên, ai cũng có thể tự đọc nên nếu đọc to sẽ làm ảnh hưởng đến người khác. Phương án A. the increase in literacy = sự tăng lên về trình độ học vấn, là phương án chính xác nhất. B. the decreasing number of listeners = số lượng ngày càng giảm các thính giả. Sự giảm số lượng người nghe cũng chính là vì trình độ học vấn tăng nên người ta không cần người khác đọc cho nữa. C. the decreasing need to read aloud. = nhu cầu đọc to ngày càng giảm Đây cũng là một hệ quả của trình độ học vấn tăng lên. D. the development of libraries = sự phát triển của thư viện Đây là hệ quả của việc đọc thầm phát triển hơn, chứ không phải nguyên nhân dẫn đến nó. |
Câu 5:
The phrase “a specialized readership” in paragraph 4 mostly means “______ ”
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: The old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other. Dịch nghĩa: văn hóa đọc viết chung cũ đã biến mất và được thay thế bởi các phương tiện truyền thông đại chúng in ấn trên một mặt và bởi những cuốn sách và tạp chí cho độc giả chuyên môn trên mặt khác. Cấu trúc: on the one hand … on the other (hand) = một mặt thì … mặt khác thì, dùng để nối hai vế có mối quan hệ trái ngược. Trong vế “on the one hand” là từ “mass media” (phương tiện truyền thông đại chúng) nên trong vế còn lại mang ý nghĩa trái ngược lại với đại chúng là cá biệt. Phương án D. a limited number of readers in a particular area of knowledge = một số lượng hạn chế độc giả trong một lĩnh vực kiến thức cụ thể, là phương án chính xác nhất. A. a reading volume for particular professionals = một khối lượng đọc cho các chuyên gia đặc biệt “Books and periodicals” chính là những khối lượng, phương tiện đọc rồi, không thể dành cho khối lượng đọc khác nữa. B. a status for reader specialized in mass media = một địa vị cho người đọc chuyên về thông tin đại chúng Thông tin đại chúng là dành cho tát cả mọi người đọc, chứ không có ai chuyên về thông tin đại chúng. Hơn nữa, không có thông tin nói về địa vị xã hội. C. a requirement for readers in a particular area of knowledge = một yêu cầu cho độc giả trong một lĩnh vực kiến thức cụ thể. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 6:
All of the following might be the factors that effected the continuation of the old shard literacy culture EXCEPT ____
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: The old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other.
Dịch nghĩa: văn hóa đọc viết chung cũ đã biến mất và được thay thế bởi các phương tiện truyền thông đại chúng in ấn trên một mặt và bởi những cuốn sách và tạp chí cho độc giả chuyên môn trên mặt khác.
Như vậy chính “the printed mass media”, “books and periodicals for a specialized readership” là điều đã thay thế, hay chính là ảnh hưởng đến sự tiếp tục của nền văn hóa đọc cũ.
Phương án A. the specialized readership; C. the diversity of reading materials và D. the print mass media đều xuất hiện thông tin trong bài đọc là yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp tục của nền văn hóa đọc cũ.
Phương án B. the inappropriate reading skills = những kĩ năng đọc không phù hợp cũng xuất hiện thông tin trong bài nưng không phải là một yếu tố ảnh hưởng.
By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. = Đến cuối thế kỷ XX, sinh viên đã được đề nghị áp dụng thái độ đối với sách và sử dụng các kỹ năng đọc mà không thích hợp, nếu không phải không thể, cho người đọc thành tiếng.Câu 7:
Which of the following statements is NOT TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Dịch nghĩa: Người ta phải thận trọng, tuy nhiên, khi giả định rằng đọc thầm xảy đến đơn giản chỉ vì đọc to là một sự phân tâm cho người khác. Như vậy nghĩa là sự phát triển của việc đọc thầm không phải chỉ vì đọc to thành tiếng làm những người khác bị phân tâm. Phương án A. The decline of reading aloud was wholly due to its distracting effect = Sự suy giảm của việc đọc to là hoàn toàn do ảnh hưởng mất tập trung của nó, là phương án không đúng với thông tin trong đề bài. Do đó đây là đáp án đúng. B. Reading aloud was more common in the past than it is today = Đọc to là phổ biến hơn trong quá khứ so với hiện nay. “Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds” = Việc đọc sách cho mình là một hoạt động hiện đại mà hầu như không được biết đến với những học giả của thế giới cổ điển và trung cổ C. Not all printed mass media was appropriate for reading aloud = Không phải tất cả phương tiện truyền thông đại chúng được in ấn là thích hợp cho việc đọc to. “By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader”. = Đến cuối thế kỷ XX, sinh viên đã được đề nghị áp dụng thái độ đối với sách và sử dụng các kỹ năng đọc mà không thích hợp, nếu không phải không thể, cho người đọc thành tiếng. Nghĩa là người đọc thành tiếng không thích hợp sử dụng những kĩ năng ấy để đọc sách, hay những cuốn sách ấy vốn không phù hợp để đọc to. D. The change in reading habits was partly due to the social, cultural and technological changes = Sự thay đổi trong thói quen đọc một phần là do những thay đổi xã hội, văn hóa và công nghệ. “The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied” = Những thay đổi xã hội, văn hóa và công nghệ trong thế kỷ này đã thay đổi rất nhiều những gì thuật ngữ "đọc" ám chỉ. |
Câu 8:
The writer of this passage is attempting to______
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Cả bài đọc giải thích về việc văn hóa đọc dã chuyển từ đọc to thành đọc thầm như thế nào, nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ấy. Do đó, điều mà tác giả đã cố gắng diễn tả (hay ý chính của bài) là phương án C. explain how reading habits have developed = giải thích thói quen đọc sách đã phát triển như thế nào. A. show how reading methods have improved = cho thấy các phương pháp đọc sách đã được cải thiện như thế nào. Trong bài đọc không đề cập đến sự phát triển của phương pháp đọc sách. B. encourage the growth of reading = khuyến khích sự phát triển của việc đọc. Bài đọc không hề đưa ra lời khuyến khích sự tiếp tục phát triển của việc đọc. D. change people’s attitudes to reading = thay đổi thái độ đọc của mọi người. Bài đọc không hề kêu gọi hay khuyến khích mọi người thay đổi thái độ của mình với việc đọc sách. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Which of the following statements best represents the main idea of the passage?
Câu 3:
In paragraph 1, “those days are gone, even in Hong Kong”. Suggests that ____
Câu 4:
The principle underlying all treatment of developmental difficulties in children______________________________________
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!