Câu hỏi:

19/09/2023 1,235

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

The joys and tribulations of being a pet owner! During our lifetime most of us have some experience of either owning a pet or being in close contact with someone who does. Is there such a thing as “the ideal pet”? If so what characterizes the ideal pet? Various (26) _______ influence one‟s choice of pet, from your reasons for getting a pet (27) _______ your lifestyle. For example, although quite a few pets are relatively cheap to buy, the cost of (28) _______ can be considerable. Everything must be taken into account, from food and bedding, to vaccinations and veterinary bills. You must be prepared to spend time on your pet, (29)_______ involves shopping for it, cleaning and feeding it. Pets can be demanding and a big responsibility. Are you prepared to exercise and housetrain an animal or do you prefer a more independent pet? How much spare room do you have? Is it right to lock an energetic animal into a (30) _______ space? Do you live near a busy road which may threaten the life of your pet? Pets such as turtles and goldfish can be cheap and convenient, but if you prefer affectionate pets, a friendly cat or dog would be more appropriate. People get pets for a number of reasons, for company, security or to teach responsibility to children. Pets can be affectionate and loyal and an excellent source of company as long as you know what pet suit you and your lifestyle.

Various (26) _______ influence one‟s choice of pet

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

point (n): quan điểm, ý kiến                               facet (n): khía cạnh của vấn đề

factor (n): yếu tố, nhân tố                                   element (n): yếu tố (cấu thành nên cái gì)

Various (26) factor influence one‟s choice of pet,

Tạm dịch: Nhiều yếu tố tác động lên lựa chọn vật nuôi,

Chọn C

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

from your reasons for getting a pet (27) _______ your lifestyle.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Ta có “from…to…”: từ… đến…

from your reasons for getting a pet (27) to your lifestyle.

Tạm dịch: từ chính lý do bạn cần một con vật đến lối sống của bạn.

Chọn B

Câu 3:

For example, although quite a few pets are relatively cheap to buy, the cost of (28) _______ can be considerable.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

upbringing (n): sự chăm sóc dạy dỗ (trẻ em)     maintenance (n): sự giữ, sự duy trì

raising (n): sự chăn nuôi; nghề chăn nuôi          upkeep (n): sự nuôi dưỡng

For example, although quite a few pets are relatively cheap to buy, the cost of (28) upkeep can be considerable.

Tạm dịch: Ví dụ, dù một vài thú cưng có thể mua được với giá khá rẻ, chi phí phải bỏ ra để nuôi dưỡng chúng có thể khá tốn.

Chọn D

Câu 4:

You must be prepared to spend time on your pet, (29)_______ involves shopping for it, cleaning and feeding it.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả mệnh đề phía trước

You must be prepared to spend time on your pet, (29) which involves shopping for it, cleaning and feeding it.

Tạm dịch: Bạn phải chuẩn bị dành thời gian để vào vât nuôi, đó là những việc liên quan đến sắm sửa đồ đạc cho nó, tắm rửa và cho ăn.

Chọn A

Câu 5:

Is it right to lock an energetic animal into a (30) _______ space?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

Ta có “a confined space”: không gian bị giới hạn, không gian chật hẹp Is it right to lock an energetic animal into a (30) confined space?

Tạm dịch: Có đúng không nếu nhốt một con vật “tăng động” trong một không gian chật hẹp?

Chọn C

Dịch bài đọc:

Niềm hạnh phúc và nỗi khổ đau của người nuôi thú cưng! Suốt cuộc đời mình đa phần trong số chúng ta đã có những trải nghiệm về việc nuôi thú cưng hoặc có quan hệ thân thiết với ai đó nuôi thú cưng. Có thật là ý niệm “thú cưng lý tưởng” tồn tại? Nếu vậy thì điều gì làm nên đặc trưng của thú nuôi lý tưởng? Nhiều yếu tố tác động lên lựa chọn vật nuôi, từ chính lý do bạn cần một con vật đến lối sống của bạn. Ví dụ, dù một vài thú cưng có thể mua được với giá khá rẻ, chi phí phải bỏ ra để nuôi dưỡng chúng có thể khá tốn. Mọi thứ cần phải được cân nhắc, từ thức ăn chỗ ngủ đến hóa đơn tiêm vắc-xin và thuốc thú y. Bạn phải chuẩn bị dành thời gian để vào vât nuôi, đó là những việc liên quan đến sắm sửa đồ đạc cho nó, tắm rửa và cho ăn. Thú nuôi có thể đòi hỏi khắt khe và là một trách nhiệm lớn. Bạn đã sẵn sàng để tập luyện và huấn luyện thú nuôi đi vệ sinh đúng chỗ hay bạn muốn một thú cưng tự lập hơn? Bạn có bao nhiêu không gian trống? Có đúng không nếu nhốt một con vật “tăng động” trong một không gian chật hẹp? Bạn có sống gần đường cao tốc mà có thể đe dọa tới mạng sống của thú cưng? Vật nuôi như rùa hay cá vàng có thể rẻ và tiện lợi, nhưng nếu bạn muốn nuôi thú cưng giàu tình cảm thì một chú chó hoặc mèo thân thiện có thể hợp lý hơn. Mọi người nuôi thú cưng vì một vài lý do: bầu bạn, sự an toàn hay dạy trẻ con trở nên có trách nhiệm. Thú nuôi có thể rất giàu tình cảm và trung thành và đồng thời là bạn đồng hành tuyệt vời miễn là bạn biết loài thú cưng nào hợp với bạn và lối sống của bạn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

come across: tình cờ gặp                                                        find out: tìm ra

pick up: nhặt                                                                           bump into: tình cờ gặp

These objects include a model boat that I saw being carved from a piece of wood on a Caribbean island, a piece of lava that emerged hot from a volcano in the year I was born, and a shell (46) picked up on my favourite childhood beach.

Tạm dịch: Những đồ vật này bao gồm một chiếc thuyền mô hình mà tôi thấy được chạm khắc từ một mảnh gỗ trên đảo Caribê, một mảnh dung nham nhô ra từ núi lửa trong năm tôi sinh ra, và một cái vỏ nhặt được trên bãi biển thơ ấu yêu thích của tôi.

Chọn C

Lời giải

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “the”

outsourcing (n): quá trình sắp xếp cho ai đó bên ngoài công ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hoá cho công ty đó

outsource (v): sắp xếp cho ai đó bên ngoài công ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hoá cho công ty đó

outsourced (V-ed)

The discovery of these children working in appalling conditions in the Shahpur Jat area of Delhi has renewed concerns about the (36) outsourcing by some large retail chains of their garment production to India

Tạm dịch: Sự phát hiện của những đứa trẻ làm việc trong điều kiện khủng khiếp tại khu vực Shahpur Jat của Delhi đã làm mới mối quan ngại về việc sắp xếp người làm thêm bên ngoài của một số chuỗi bán lẻ lớn sản xuất hàng may mặc cho Ấn Độ

Chọn A

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

(21)_________ about 30 per cent.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP