Câu hỏi:

19/09/2023 1,012

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

Ever since it was first possible to make a real robot, people have been hoping for the invention of a machine that would do all the necessary jobs around the house. If boring and repetitive factory work could be (31)________ by robots, why not boring and repetitive household chores too? For a long time the only people who really gave the problem their attention were amateur inventors And they came up against a major difficulty. That is, housework is actually very complex It has never been one job it has always been many. A factor robot (32) ________ one task endlessly until it is reprogrammed to do something else. It doesn‟t run the whole factory. A housework robot on the other hand, has to do several different (33) ________ of cleaning and carrying jobs and also has to cope (34) ________ all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs. (35) ________, there have been some developments recently. Sensors are available to help the robot locate objects and avoid obstacles. We have the technology to produce the hardware. All that is missing the software- the programs that will operate the machine.

If boring and repetitive factory work could be (31)________ by robots, why not boring and repetitive household chores too?

If boring and repetitive factory work could be (31)________ by robots, why not boring and repetitive household chores too?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

manage (v): đảm nhiệm, thực hiển                                        succeed (v): thành công

make (v): làm                                                                         give (v): tặng

If boring and repetitive factory work could be (31) managed by robots, why not boring and repetitive household chores too?

Tạm dịch: Nếu những công việc nhà máy nhàm chán và lặp lại có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao những việc vặt nhàm chán và lặp lại quanh nhà lại không thể cũng được như vậy?

Chọn A

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

A factor robot (32) ________ one task endlessly until it is reprogrammed to do something else.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải thích:

carry out: tiến hành

A factor robot (32) carries out one task endlessly until it is reprogrammed to do something else.

Tạm dịch: Một con robot thực hiện một phần việc không bao giờ kết thúc cho đến khi nó được lập trình để làm việc khác.

Chọn B

Câu 3:

A housework robot on the other hand, has to do several different (33) ________ of cleaning and carrying jobs

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

system (n): hệ thống                                                   type (n): loại

way (n): cách                                                              method (n): phương pháp

A housework robot on the other hand, has to do several different (33) type of cleaning and carrying jobs Tạm dịch: Mặt khác, robot làm việc nhà phải làm nhiều loại công việc dọn dẹp khác nhau

Chọn B

Câu 4:

also has to cope (34) ________ all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải thích:

cope with : đối mặt với, xử lý

A housework robot on the other hand, has to do several different type of cleaning and carrying jobs and also has to cope (34) with all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs.

Tạm dịch: Mặt khác, robot làm việc nhà phải làm nhiều loại công việc dọn dẹp khác nhau và cũng phải xử lý tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang trí, mèo và chó.

Chọn B

Câu 5:

(35) ________, there have been some developments recently.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

However: tuy nhiên                                                    Therefore: chính vì thế

Besides: bên cạnh đó                                                  Moreover : hơn nữa

(35)  However, there have been some developments recently.

Tạm dịch:Tuy nhiên, dạo gần đây có một vài sự phát triển

Chọn A

Dịch bài đọc:

Kể từ lần đầu tiên có thể tạo ra một robot thực sự, mọi người đã hy vọng cho việc phát minh ra một chiếc máy có thể làm tất cả những công việc cần thiết xung quanh nhà. Nếu các công việc nhàm chán và lặp đi lặp lại có thể được thwucj hiện bởi robot, tại sao những việc nhà nhàm chán và lặp đi lặp lại không được giống như vậy?

Trong một thời gian dài, những người duy nhất quan tâm đến vấn đề này là những nhà phát minh nghiệp dư. Và họ đã gặp phải một khó khăn lớn. Đó là, công việc gia đình thực sự rất phức tạp Nó chưa bao giờ là một công việc nó luôn giống nhau mọi lúc. Robot yếu tố thực hiện một nhiệm vụ mãi mãi cho đến khi nó được lập trình lại để làm cái gì đó khác. Nó không vận hành cả nhà máy. Mặt khác, robot gia công phải làm một số loại việc dọn dẹp và cũng phải xử lí tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang trí, …. Tuy nhiên, đã có một số sự phát triển gần đây. Cảm biến có sẵn để giúp robot tìm kiếm các vật thể và tránh những vật cản. Chúng tôi có công nghệ để sản xuất phần cứng. Tất cả những gì cần là phần mềm - những chương trình để vận hành máy.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

come across: tình cờ gặp                                                        find out: tìm ra

pick up: nhặt                                                                           bump into: tình cờ gặp

These objects include a model boat that I saw being carved from a piece of wood on a Caribbean island, a piece of lava that emerged hot from a volcano in the year I was born, and a shell (46) picked up on my favourite childhood beach.

Tạm dịch: Những đồ vật này bao gồm một chiếc thuyền mô hình mà tôi thấy được chạm khắc từ một mảnh gỗ trên đảo Caribê, một mảnh dung nham nhô ra từ núi lửa trong năm tôi sinh ra, và một cái vỏ nhặt được trên bãi biển thơ ấu yêu thích của tôi.

Chọn C

Lời giải

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “the”

outsourcing (n): quá trình sắp xếp cho ai đó bên ngoài công ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hoá cho công ty đó

outsource (v): sắp xếp cho ai đó bên ngoài công ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hoá cho công ty đó

outsourced (V-ed)

The discovery of these children working in appalling conditions in the Shahpur Jat area of Delhi has renewed concerns about the (36) outsourcing by some large retail chains of their garment production to India

Tạm dịch: Sự phát hiện của những đứa trẻ làm việc trong điều kiện khủng khiếp tại khu vực Shahpur Jat của Delhi đã làm mới mối quan ngại về việc sắp xếp người làm thêm bên ngoài của một số chuỗi bán lẻ lớn sản xuất hàng may mặc cho Ấn Độ

Chọn A

Câu 3

Various (26) _______ influence one‟s choice of pet

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

(21)_________ about 30 per cent.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP