Câu hỏi:
26/09/2023 617Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks from 6 to 10.
Some years ago, my daughter was studying English at a university on the south coast. One evening, she phoned to (6) _____ me that what she really wanted to do was a travel round the world, (7) _____ she was looking into the possibility of working in another country. She had seen several advertisements in the paper for student teachers of English abroad, and she was interested in one in Italy, (8) _____ she was desperate to visit.
She decided that this would be a good way to achieve her ambition, so she was writing to apply for the job. The reply (9) _____ a long time to arrive, but eventually she received a letter asking if she would go for an interview in London the following week. She was so excited that she immediately got in touch with the school owner and agree to attend the interview . She was determined that nothing would prevent her (10) _____ doing what she had set out to do.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
speak/talk (to/with somebody) (about somebody/something)
say to somebody + speech
tell somebody something
One evening, she phoned to (6) tell me that
Tạm dịch: Một buổi tối nọ, cô ấy đã gọi điện cho tôi để nói với tôi rằng..
Chọn C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
but: nhưng
so: vì vậy
because/as: bởi vì
what she really wanted to do was a travel round the world, (7) so she was looking into the possibility of working in another country.
Tạm dịch: những gì cô ấy thực sự muốn làm là đi vòng quanh thế giới, vì vậy cô ấy đang tìm kiếm khả năng làm việc ở một quốc gia khác.
Chọn B
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy)
when: thay thế thời gian (khi mà)
where: thay thế địa điểm (where = in/on/at which: nơi mà)
which: thay thế cho vật (cái mà)
Ở đây “Italy” đóng vai trò như một
and she was interested in one in Italy, (8) where she was desperate to visit.
Tạm dịch: và cô quan tâm đến một công việc ở Italy, nơi mà cô rất mong được đến thăm.
Chọn B
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Cấu trúc “take time to do something”: mất bao lâu để làm việc gì
The reply (9) took a long time to arrive, but eventually she received a letter asking if she would go for an interview in London the following week.
Tạm dịch: Câu trả lời mất nhiều thời gian để đến, nhưng cuối cùng cô nhận được một bức thư hỏi rằng liệu cô có thể đi phỏng vấn ở London vào tuần sau.
Chọn B
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: prevent somebody/something from doing something: ngăn cản ai làm gì
She was determined that nothing would prevent her (10) from doing what she had set out to do.
Tạm dịch: Cô đã được xác định rằng không có gì có thể ngăn cản cô làm những gì cô đã đặt ra.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Cách đây vài năm, con gái tôi đang học tiếng Anh tại một trường đại học ở bờ biển phía nam. Một buổi tối, cô ấy gọi điện cho tôi biết rằng những gì cô ấy thực sự muốn làm là đi vòng quanh thế giới, vì vậy cô ấy đang tìm kiếm khả năng làm việc ở một quốc gia khác. Cô đã từng nhìn thấy một số quảng cáo trong bài báo dành cho giáo viên dạy tiếng Anh ở nước ngoài, và cô quan tâm đến một công việc ở Italy, đất nước mà cô rất mong được đến thăm.
Cô quyết định rằng đây sẽ là một cách tốt để đạt được khát vọng của cô, vì vậy cô đã viết thư để ứng tuyển cho công việc. Câu trả lời mất nhiều thời gian để đến, nhưng cuối cùng cô nhận được một bức thư hỏi rằng liệu cô có thể đi phỏng vấn ở London vào tuần sau. Cô rất vui mừng khi biết ngay lập tức liên lạc với chủ nhà trường và đồng ý tham dự cuộc phỏng vấn. Cô đã được xác định rằng không có gì có thể ngăn cản cô làm những gì cô đã đặt ra.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
về câu hỏi!