Câu hỏi:

17/10/2023 881 Lưu

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

 Although the “lie detectors” are being used by governments, police departments, and businesses that all want guaranteed ways of detecting the truth, the results are not always accurate. Lie detectors are properly called emotion detectors, for their aim is to measure bodily changes that contradict what a person says. The polygraph machine records changes in heart rate, breathing, blood pressure, and the electrical activity of the skin (galvanic skin response, or GSR). In the first part of the polygraph test, you are electronically connected to the machine and asked a few neutral questions (“What is your name?”, “Where do you live?”). Your physical reactions serve as the standard (baseline) for evaluating what comes next. Then you are asked a few critical questions among the neutral ones (“When did you rob the bank?”). The assumption is that if you are guilty, your body will reveal the truth, even if you try to deny it. Your heart rate, respiration, and GSR will change abruptly as you respond to the incriminating questions.

 That is the theory; but psychologists have found that lie detectors are simply not reliable. Since most physical changes are the same across all emotions, machines cannot tell whether you are feeling guilty, angry, nervous, thrilled, or revved up form an exciting day. Innocent people may be tense and nervous about the whole procedure. They may react physiologically to a certain word (“bank”) not because they robbed it, but because they recently bounced a check. In either case the machine will record a “lie”. The reverse mistake is also common. Some practiced liars can lie without flinching, and others learn to beat the machine by tensing muscles or thinking about an exciting experience during neutral questions.

What is the main idea of this passage?

A. Lie detectors distinguish different emotions
B. Physical reaction reveal guilty
C. Lie detectors make innocent people nervous
D. How lie detectors are used and their reliability

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn văn này là gì?

A. Máy phát hiện nói dối phân biệt các cảm xúc khác nhau

B. Các phản ứng vật lí tiết lộ phạm tội

C. Máy phát hiện nói dối làm những người vô tội trở nên căng thẳng

D. Cách mà máy phát hiện nói dối được dùng và độ tin cậy của chúng

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

According to the test, polygraph ________.

A. measure a person’s thoughts

B. always reveal the truth about a person

C. make guilty people angry     
D. record a person’s physical reactions

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Theo như cuộc kiểm tra, những cuộc kiểm tra nói dối:

A. đo những suy nghĩ của con người           

B. luôn tiết lộ sự thật về con người

C. khiến những người phạm tội tức giận

D. ghi lại những phản ứng vật lí của một người

Dẫn chứng: The polygraph machine records changes in heart rate, breathing, blood pressure, and the electrical activity of the skin (galvanic skin response, or GSR).

Câu 3:

According to the passage, what kind of questions is asked on the first part of the polygraph test?

A. incriminating   
B. critical
C. emotional    
D. unimportant

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Theo như đoạn văn, kiểu câu hỏi nào đc hỏi ở phần đầu cuộc kiểm tra nói dối?

A. buộc tội    B. chỉ trích    C. đầy cảm xúc D. không quan trọng

Dẫn chứng: In the first part of the polygraph test, you are electronically connected to the machine and asked a few neutral questions (“What is your name?”, “Where do you live?”).

Câu 4:

The word “ones” in paragraph 1 refers to ______.

A. questions
B. reactions
C. standards  
D. evaluations

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Giải thích:

Từ “ones” trong đoạn 1 là ám chỉ tới:

A. những câu hỏi B. những phản ứng C. những tiêu chuẩn D. những ước tính

Dẫn chứng: Then you are asked a few critical questions among the neutral ones (“When did you rob the bank?”).

Câu 5:

The word “it” in paragraph 1 refers to ______.

A. the question  
B. your body      
C. the assumption
D. the truth

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ tới

A. câu hỏi    B. cơ thể bạn         C. giả định                       D. sự thật

Dẫn chứng: The assumption is that if you are guilty, your body will reveal the truth, even if you try to deny it.

Câu 6:

The word “assumption” in paragraph 1 could best be replaced with _____.

A. belief
B. faith   
C. statement
D. imagining

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Từ “assumption” trong đoạn 1 có thể thay thế bằng từ nào?

A. niềm tin    B. đức tin    C. sự tuyên bố   D. tưởng tượng

Câu 7:

This passage was probably written by a specialist in _____.

A. sociology
B. anthropology
C. criminal psychology
D. mind reading

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn này chắc hẳn được viết bởi một chuyên gia trong lĩnh vực:

A. xã hội học    B. nhân học    C. tâm lí tội phạm    D. đọc tâm trí

Dịch bài đọc số 43;

Mặc dù các chính phủ, sở cảnh sát và doanh nghiệp đang sử dụng các "máy dò nói dối" đều muốn đảm bảo cách phát hiện sự thật, kết quả không phải lúc nào cũng chính xác. Máy phát hiện nói dối được gọi là máy dò cảm xúc, vì mục đích của chúng là để đo lường những thay đổi cơ thể mâu thuẫn với những gì người ta nói.

Máy phát hiện nói dối ghi lại sự thay đổi nhịp tim, thở, huyết áp, và hoạt động điện của da (đáp ứng da galvanic, hoặc GSR). Trong phần đầu của bài kiểm tra thử, bạn đã kết nối điện tử với máy và được hỏi một vài câu hỏi trung lập ("Bạn tên gì?", "Bạn sống ở đâu?"). Phản ứng thể chất của bạn là tiêu chuẩn (đường cơ sở) để đánh giá điều gì sẽ xảy ra tiếp theo. Sau đó bạn được hỏi một số câu hỏi quan trọng trong số những người trung lập ("Bạn đã đánh cắp ngân hàng khi nào?"). Giả định là nếu bạn có tội, cơ thể của bạn sẽ tiết lộ sự thật, ngay cả khi bạn cố gắng từ chối nó. Nhịp tim, hô hấp và GSR sẽ thay đổi đột ngột khi bạn trả lời các câu hỏi bắt buộc.

Đó là lý thuyết; nhưng các nhà tâm lý học đã phát hiện ra rằng các máy dò nói dối chỉ đơn giản là không đáng tin cậy. Vì hầu hết các thay đổi về cơ thể đều giống nhau trong tất cả các cảm xúc, máy móc không thể nói cho dù bạn cảm thấy có lỗi, tức giận, hồi hộp, kích động, hay phô trương thành một ngày thú vị. Người vô tội có thể căng thẳng và lo lắng về toàn bộ thủ tục. Họ có thể phản ứng về mặt sinh lý với một từ nhất định ("ngân hàng") không phải vì họ đã cướp nó, mà vì họ vừa bị trả về một cái séc. Trong cả hai trường hợp máy sẽ ghi lại một "nói dối". Sai lầm ngược lại cũng phổ biến. Một số chuyên gia nói dối có thể nói dối mà không bị châm chích, và những người khác học cách đánh bại máy bằng cách căng cơ hoặc suy nghĩ về một trải nghiệm thú vị trong các câu hỏi trung lập.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. a day on Earth is shorter than a day on Jupiter
B. there are other structures on Jupiter that has the same size as the Great Red Spot
C. there are times when Great Red Spot cannot be observed from the earth
D. the Great Red Spot is the only structure on Jupiter

Lời giải

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy luận từ đoạn văn

A. một ngày trên trái đất ngắn hơn một ngày trên sao Mộc

B. có các cấu trúc khác trên sao Mộc kích thước bằng với Điểm Đỏ.

C. có những khi không thể nhìn thấy Điểm Đỏ ở mặt đất

D. Điểm Đỏ lớn là cấu trúc duy nhất trên sao Mộc

Dẫn chứng: The most famous mark on Jupiter is the Great Red Spot. It has shown variations in both intensity and color, and at times it has been invisible, but it always returns after a few years

Câu 2

A. it is over thousands of years old  
B. it is sprawling modern
C. it has many ancient monuments
D. its history goes too far away

Lời giải

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Rome được gọi là thành phố vĩnh hằng vì ______.

A. có hàng ngàn năm tuổi                    C. nó có nhiều di tích cổ

B. nó hiện đại dải rộng              D. lịch sử của nó đi quá xa

Thông tin: Rome’s history goes back more than 2,500 years. Because of its age, Rome is often called the Eternal City.

Câu 3

A. The microbe hunters.
B. The potential of genetic engineering.
C. The progress of modern medical research
D. The discovery of enzymes.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. made to lag behind
B. prevented from advancing
C. forced to study in lower classes
D. made to remain in the same classes

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. The history of the American farmhouse
B. Where immigrants settled in America
D. life in Plymouth Colony
C. How to build an American farmhouse    

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP