Câu hỏi:

17/10/2023 99

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 321 to 325.

My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.

 I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (321) ________ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (322) ______ to some benefits, including discounts.

 When I eventually started, I was responsible (323) _______ the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (324) ______ got on our nerves. (325) _______, working there was a great experience which I will never forget.

The (321) ________ manager sat behind a large desk.

Đáp án chính xác

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích:

A. personal (adj): cá nhân                                       B. personable (adj): duyên dáng

C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng          D. personnel (n): bộ phận nhân sự

personnel manager: giám đốc nhân sự

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Also, as a member of staff, I was (322) ______ to some benefits, including discounts.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện

give (v): cho, tặng

entitle somebody to something: trao ai quyền làm gì

supply (v): cung cấp

Câu 3:

When I eventually started, I was responsible (323) _______ the toy section.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, giới từ

Giải thích:

responsible (for somebody/something): chịu trách nhiệm cho ai/ cái gì

Câu 4:

They made working there fun even when we had to deal with customers (324) ______ got on our nerves.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, mệnh đề quan hệ

Giải thích:

“customer” (khách hàng) là danh từ chỉ người => dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế trong mệnh đề quan hệ.

Câu 5:

(325) _______, working there was a great experience which I will never forget.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

In contrast: Ngược lại                         However: Tuy nhiên

Moreover: Hơn thế nữa                      On the whole: Nhìn chung

Dịch bài đọc số 49:

 Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian, bởi vì tôi vẫn đang học ở trường đại học và tôi chỉ có thể làm việc một vài buổi tối một tuần.

 Tôi đã xem qua quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ cuộc phỏng vấn giống như vừa mới xảy ra ngày hôm qua. Anh giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn. Anh ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi làm tôi ngạc nhiên bởi vì tất cả những gì tôi muốn là làm công việc bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng tôi đã được nhận và đã được giao một hợp đồng để ký kết. Tôi đã được đào tạo mười ngày trước khi tôi đảm nhiệm chức vụ của mình. Ngoài ra, với tư cách là nhân viên, tôi được hưởng một số quyền lợi, kể cả giảm giá.

 Khi tôi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự rất thích nó ở đó và tôi thích thử các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp. Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đấy cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án » 17/10/2023 616

Câu 2:

The word “body” in paragraph 1 could best be replaced by________.

Xem đáp án » 17/10/2023 371

Câu 3:

The topic of the passage is ________.

Xem đáp án » 17/10/2023 327

Câu 4:

What is the purpose of the passage?

Xem đáp án » 17/10/2023 272

Câu 5:

Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (309) ________ for school?

Xem đáp án » 17/10/2023 256

Câu 6:

The word “they” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án » 17/10/2023 192

Câu 7:

The passage is mainly concerned with:

Xem đáp án » 17/10/2023 188

Bình luận


Bình luận