Câu hỏi:

17/10/2023 467

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.

TRAVELING TO WORK

 If you were going to choose a job that involves travel, what would be your first choice? There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.

       Being an au pair is an excellent way to not only go to different countries, but to live in different places around the world and really get a feel for the culture. Au pairs lives with the families they are placed with and take of children. Many parents include au pairs in family events and vacations, so they experience many aspects of the new culture while on the job. However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.

       For people who want a bit more freedom working abroad, being an English teacher maybe a good choice. There are English teaching jobs in almost countries in the world. People teaching English in other countries often have a chance to travel on the weekends around the country. One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language.

       The nickname “roadie” implies that this job involves life on the road. Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events. They can also be technicians helping band members with their instruments. International tours take a band’s crew to cities around the world, often requiring air travel. However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.

       Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels. However, when they do have time off, they can often fly at no cost, and family member can sometimes fly free as well. Its is widely thought that a flight attendant job is glamorous, but flight attendants must deal with travel hassles, as well as security issues.

       All jobs gave advantages and disadvantages whether or not you travel for work, so if you have the travel bug, keep these jobs in mind for the future.

Which of the following is a disadvantage of the job as an au pair?

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Điều nào sau đây là một bất lợi của công việc làm au pair?

A. trải nghiệm nhiều thứ thú vị

B. sống ở những nơi khác nhau trên khắp thế giới

C. trải nghiệm nhiều khía cạnh của nền văn hoá mới.

D. hầu hết các hoạt động tập trung quanh trẻ em.

Thông tin: However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

What does the passage mainly discuss?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?

A. Các công việc có cơ hội đi du lịch B. Nhược điểm của công việc đi du lịch

C. Vận chuyển đến và đi từ công việc D. Các công việc liên quan đến bằng máy bay

Giải thích: Đoạn văn đề cập đến các công việc có cơ hội đi du lịch như: au pair, English teacher, roadie, flight attendant.

Câu 3:

The word “glamorous” in paragraph 5 is closet in meaning to _______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu, từ vựng

Tạm dịch: glamorous (adj): hào nhoáng, hấp dẫn

skilled (adj): khéo léo, giỏi attractive (adj): hấp dẫn

permanent (adj): mãi mãi challenging (adj): thử thách

=> attractive = glamorous

Câu 4:

How is a flight attendant’s job similar to a roadie’s?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Công việc của người phục vụ tiếp viên hàng không giống như của một roadie như thế nào?

A. Thành viên gia đình họ có thể đi máy bay miễn phí.

B. Họ phải đối phó với những rắc rối về du lịch.

C. Rất nhiều thời gian được sử dụng trong nhà.

D. Họ cung cấp hỗ trợ kỹ thuật.

Thông tin: However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.

Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels.

Câu 5:

The word “venue” in paragraph 4 is closet meaning to _______?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu, từ vựng

Tạm dịch: venue (n): địa điểm

performance (n): sự thực hiện             place (n): địa điểm

tour (n): chuyến đi lại                         artist (n): nghệ sĩ

=> place = venue

Câu 6:

The word “they” in paragraph 1 refers to _______?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Từ “they” ở đoạn 1 chỉ _______.

A. con người                            B. các cơ hội

C. nghề nghiệp               D. những bất lợi

Thông tin: Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages.

Câu 7:

Which of the following is something a roadie might do?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Điều nào sau đây là điều mà “roadie” có thể làm?

A. Lắp đặt đèn chiếu sáng cho cuộc biểu diễn

B. Chơi đàn guitar trước một lượng khán giả lớn

C. Làm sạch phòng khách sạn sau khi nhóm nhạc và đoàn rời khỏi

D. Làm việc trên đường

Thông tin: Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events.

Câu 8:

It can be inferred from the passage that _______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Có thể suy ra từ đoạn văn là _______.

A. nghề nghiệp liên quan đến du lịch có nhiều bất lợi hơn nhiều nghề khác

B. giáo viên tiếng Anh ở nước ngoài không biết ngôn ngữ của đất nước nơi họ làm việc

C. điều quan trọng là công việc bạn chọn có nhiều lợi ích hơn bất lợi

D. những người muốn đi du lịch có nhiều khả năng để có được một công việc

Thông tin: One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language.

Dịch bài đọc số 51:

 Nếu bạn định chọn một công việc liên quan đến du lịch, điều gì sẽ là lựa chọn đầu tiên của bạn? Có rất nhiều công việc bây giờ cung cấp cho mọi người cơ hội để đi du lịch. Mặc dù có thể công việc liên quan đến du lịch nghe rất tuyệt vời, chúng cũng có những bất lợi.

       Trở thành một “au pair” (tiếng Pháp, có nghĩa là một người trẻ nước ngoài, thường là phụ nữ, giúp việc nhà hoặc chăm sóc trẻ để đổi lại được ăn và ở miễn phí) là một cách tuyệt vời để không chỉ đi đến các quốc gia khác nhau, mà còn để sống ở những nơi khác nhau trên khắp thế giới và cảm nhận về văn hoá. Au pair sống chung với các gia đình và chăm sóc con của họ. Nhiều bậc cha mẹ cho au pair tham gia các sự kiện gia đình và kỳ nghỉ, do đó, họ trải nghiệm nhiều khía cạnh của nền văn hóa mới trong khi làm việc. Tuy nhiên, nhiều hoạt động được tập trung xung quanh trẻ em, vì vậy họ có thể không có những trải nghiệm như ưa thích.

       Đối với những người muốn tự do hơn một chút khi làm việc ở nước ngoài, trở thành một giáo viên tiếng Anh có thể là một lựa chọn tốt. Có nhiều công việc dạy tiếng Anh ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Những người dạy tiếng Anh ở các nước khác thường có cơ hội đi du lịch vào những ngày cuối tuần trên khắp đất nước. Một trở ngại là nhiều giáo viên thường chỉ chơi với các giáo viên tiếng Anh khác, và họ không có thời gian để học ngôn ngữ của đất nước đó

       Biệt hiệu "roadie" hàm ý rằng công việc này liên quan đến cuộc sống trên đường. Roadies là những người làm việc và đi du lịch với ban nhạc và cung cấp hỗ trợ kỹ thuật. Roadies có thể là đội ánh sáng và sân khấu, dựng sân khấu và dọn dẹp nó trước và sau các sự kiện. Họ cũng có thể là kỹ thuật viên giúp đỡ các thành viên của ban nhạc với công cụ của họ. Các tour du lịch quốc tế đưa đoàn của ban nhạc đến các thành phố trên khắp thế giới, thường phải đi máy bay. Tuy nhiên, đoàn không có nhiều thời gian, vì vậy họ có thể đi du lịch đến một số quốc gia mà không nhìn thấy nhiều ngoài các địa điểm tổ chức hoà nhạc và khách sạn.

       Tương tự như vậy, các tiếp viên hàng không thường đi du lịch đến các thành phố trên khắp thế giới, nhưng họ không nhìn thấy nhiều bên cạnh bên trong máy bay và khách sạn. Tuy nhiên, khi họ có thời gian nghỉ, họ thường có thể bay miễn phí, và thành viên gia đình đôi khi cũng có thể bay miễn phí. Người ta cho rằng công việc tiếp viên hàng không rất hấp dẫn, nhưng các nhân viên tiếp đó phải giải quyết các rắc rối về chuyến bay, cũng như các vấn đề về an ninh. Tất cả các công việc đều có những thuận lợi và bất lợi cho dù bạn có đi lại hay không, vì vậy nếu bạn có đam mê về du lịch, hãy nhớ những công việc này trong tương lai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án » 17/10/2023 2,289

Câu 2:

The word “body” in paragraph 1 could best be replaced by________.

Xem đáp án » 17/10/2023 1,348

Câu 3:

The topic of the passage is ________.

Xem đáp án » 17/10/2023 731

Câu 4:

What is the purpose of the passage?

Xem đáp án » 17/10/2023 567

Câu 5:

Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (309) ________ for school?

Xem đáp án » 17/10/2023 477

Câu 6:

The word “they” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án » 17/10/2023 420

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store