Câu hỏi:
20/10/2023 329Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
According to anthropologists, people in preindustrial societies spent 3 to 4 hours per day or about 20 hours per week doing the work necessary for life. Modern comparisons of the amount of work performed per week, however, begin with the Industrial Revolution (1760–1840) when 10– to 12–hour workdays with six workdays per week were the norm. Even with extensive time devoted to work, however, both incomes and standards of living were low. As incomes rose near the end of the Industrial Revolution, it became increasingly common to treat Saturday afternoons as a half–day holiday. The half holiday had become standard practice in Britain by the 1870's, but did not become common in the United States until the 1920's.
In the United States, the first third of the twentieth century saw the workweek move from 60 hours per week to just under 50 hours by the start of the 1930' s. In 1914, Henry Ford reduced daily work hours at his automobile plants from 9 to 8. In 1926 he announced that henceforth his factories would close for the entire day on Saturday. At the time, Ford received criticism from other firms such as United States Steel and Westinghouse, but the idea was popular with workers.
The Depression years of the 1930's brought with them the notion of job sharing to spread available work around; the workweek dropped to a modem low for the United States of 35 hours. In 1938 the Fair Labor Standards Act mandated a weekly maximum of 40 hours to begin in 1940, and since that time the 8–hour day, 5–day workweek has been the standard in the United States. Adjustments in various places, however, show that this standard is not immutable. In 1987, for example, German metalworkers struck for and received a 37.5–hour workweek; and in 1990 many workers in Britain won a 37–hour week. Since 1989, the Japanese government has moved from a 6– to a 5–day workweek and has set a national target of 1,800 work hours per year for the average worker. The average amount of work per year in Japan in 1989 was 2,088 hours per worker, compared to 1,957 for the United States and 1,646 for France.
Compared to preindustrial times, the number of hours in the workweek in the nineteenth century______.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
So với thời kỳ tiền công nghiệp, số giờ trong tuần làm việc trong thế kỷ XIX ______.
A. vẫn không đổi
B. giảm nhẹ
C. giảm đáng kể
D. tăng đáng kể
Thông tin: According to anthropologists, people in preindustrial societies spent 3 to 4 hours per day or about 20 hours per week doing the work necessary for life. Modern comparisons of the amount of work performed per week, however, begin with the Industrial Revolution (1760-1840) when 10- to 12-hour workdays with six workdays per week were the norm.
Đáp án:D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The "idea" mentioned in line 15 refers to______.
Lời giải của GV VietJack
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
"Ý tưởng" được đề cập trong dòng 15 đề cập đến _______.
A. những lời chỉ trích Ford của US Steel và Westinghouse.
B. giảm tuần làm việc tại một số nhà máy ô tô.
C. giảm chi phí ô tô.
D. tuần làm việc 60 giờ.
Thông tin: In 1914, Henry Ford reduced daily work hours at his automobile plants from 9 to 8. In 1926 he announced that henceforth his factories would close for the entire day on Saturday.
Đáp án:B
Câu 3:
What is one reason for the change in the length of the workweek for the average worker in the United States during the 1930's?
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Một trong những lý do cho sự thay đổi trong độ dài của tuần làm việc cho công nhân trung bình ở Hoa Kỳ trong những năm 1930 là gì?
A. Một số người đôi khi chia sẻ cùng làm một công việc duy nhất.
B. Bạo lực lao động ở một số nước ảnh hưởng đến chính sách lao động ở Hoa Kỳ.
C. Một số tập đoàn tăng độ dài của tuần làm việc.
D. Chính phủ Hoa Kỳ đã thiết lập một tuần làm việc 35 giờ.
Thông tin: The Depression years of the 1930's brought with them the notion of job sharing to spread available work around; the workweek dropped to a modem low for the United States of 35 hours.
Đáp án:A
Câu 4:
What does the passage mainly discuss?
Lời giải của GV VietJack
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. Điều kiện làm việc trong cuộc cách mạng công nghiệp.
B. Tại sao những người trong xã hội tiền công nghiệp làm việc vài giờ mỗi tuần.
C. Những thay đổi đã xảy ra trong số giờ mà mọi người làm việc mỗi tuần.
D. So sánh số giờ làm việc mỗi năm trong một số ngành.
Đáp án:C
Câu 5:
The word "henceforth" in line 13 is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "henceforth" trong dòng 13 gần nhất nghĩa với
A. trong một thời gian ngắn.
B. từ thời điểm đó trở đi.
C. cuối cùng.
D. nhân dịp.
"henceforth" = from that time on: từ đó trở đi
Đáp án:B
Câu 6:
Which of the following is NOT mentioned as evidence that the length of the workweek has been declining since the nineteenth century?
Lời giải của GV VietJack
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là bằng chứng cho thấy độ dài của tuần làm việc đã giảm từ thế kỷ XIX?
A. Henry Ford.
B. Công nhân kim loại ở Đức.
C. Ngày nghỉ nửa ngày.
D. US Steel and Westinghouse.
Thông tin: In 1926 he announced that henceforth his factories would close for the entire day on Saturday. At the time, Ford received criticism from other firms such as United States Steel and Westinghouse, but the idea was popular with workers.
Đáp án:D
Dịch bài đọc số 102:
Theo các nhà nhân chủng học, mọi người trong xã hội tiền công nghiệp đã dành 3-4 giờ mỗi ngày hoặc khoảng 20 giờ mỗi tuần để thực hiện công việc cần thiết cho cuộc sống. Tuy nhiên, so sánh hiện đại về số lượng công việc được thực hiện mỗi tuần, bắt đầu với Cuộc Cách mạng Công nghiệp (1760-1840) khi ngày làm việc từ 10 đến 12 giờ với sáu ngày làm việc mỗi tuần là tiêu chuẩn. Tuy nhiên, ngay cả với thời gian trải dài dành cho công việc, cả thu nhập và mức sống đều thấp. Khi thu nhập tăng gần cuối cuộc cách mạng công nghiệp, nó trở nên ngày càng phổ biến khi dành buổi chiều thứ bảy như một nửa ngày nghỉ. Một nửa ngày nghỉ đã trở thành tiêu chuẩn ở Anh vào những năm 1870, nhưng đã không trở nên phổ biến ở Hoa Kỳ cho đến những năm 1920.
Tại Hoa Kỳ, trong một phần ba đầu tiên của thế kỷ hai mươi đã cho thấy tuần làm việc di động từ 60 giờ một tuần đến dưới 50 giờ vào đầu những năm 1930. Năm 1914, Henry Ford giảm số giờ làm việc hàng ngày tại các nhà máy ô tô của mình từ 9 xuống còn 8. Năm 1926, ông thông báo rằng từ nay các nhà máy của ông sẽ đóng cửa cả ngày vào thứ Bảy. Vào thời điểm đó, Ford đã nhận được những lời chỉ trích từ các công ty khác như US Steel và Westinghouse, nhưng ý tưởng này rất phổ biến với công nhân.
Những năm suy thoái của những năm 1930 mang lại cho họ khái niệm về chia sẻ công việc để truyền bá công việc có sẵn xung quanh; tuần làm việc giảm xuống còn 35 giờ ở Hoa Kỳ. Năm 1938 Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng bắt buộc một tuần làm việc tối đa 40 giờ bắt đầu vào năm 1940, và kể từ đó, ngày làm việc 8 giờ, tuần làm việc 5 ngày là tiêu chuẩn ở Hoa Kỳ. Tuy nhiên, các điều chỉnh ở những nơi khác nhau cho thấy tiêu chuẩn này không phải là bất biến. Ví dụ, năm 1987, các công nhân làm kim loại của Đức đã đình công và nhận được một tuần làm việc 37,5 giờ; và vào năm 1990, nhiều công nhân ở Anh đã giành được một tuần làm 37 giờ. Kể từ năm 1989, chính phủ Nhật đã chuyển từ 6 xuống còn 5 ngày làm việc trong tuần và đã đặt mục tiêu quốc gia là 1.800 giờ làm việc mỗi năm cho nhân viên trung bình. Số lượng công việc trung bình mỗi năm ở Nhật Bản năm 1989 là 2.088 giờ cho mỗi công nhân, so với 1.957 ở Hoa Kỳ và 1.646 ở Pháp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
What is the main concern associated with technological advances in the workplace?
Câu 3:
The man mentioned in the passage, who used his cell phone too often, ____________.
Câu 4:
Câu 5:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!