Câu hỏi:
09/01/2024 14,217The trend for children to multitask by juggling all sorts of electronic gadgets at the same time is (3) ________ damaging their levels of concentration, scientists have warned. Rocketing use of the Internet, iPods, mobile phones, and DVDs lies behind that finding. Scientists have confirmed the belief of many parents that it is impossible to concentrate on more than one thing at the same time. They found that children (4) ________ homework while sending messages via the Internet can end up spending 50% longer than if they had done each task separately.
David E Meyer, (5) ________ is the Professor of Cognitive Psychology at the University of Michigan, said that true multitasking is only possible for simple activities such as ironing and listening to the radio. He ran experiments demonstrating that young adults who had to switch from one maths problem to (6) ________ wasted significant amounts of time. Meyer said: "For situations involving more complex tasks, especially those requiring language, the total time taken to (7) ________ all the tasks done will increase greatly. Over long periods, this kind of multitasking can stress you out and lead to mental and physical exhaustion."
Dịch bài đọc:
Các nhà khoa học cảnh báo về xu hướng trẻ em làm nhiều việc cùng một lúc bằng cách đồng thời sử dụng qua lại tất cả các loại thiết bị điện tử đang gây tổn hại nghiêm trọng đến mức độ tập trung của họ. Việc sử dụng Internet, iPod, điện thoại di động và DVD tăng vọt là nguyên nhân đằng sau vấn đề đó. Các nhà khoa học đã xác nhận rằng nhiều bậc cha mẹ cho rằng không thể tập trung vào nhiều việc cùng một lúc. Họ phát hiện ra rằng trẻ em làm bài tập về nhà trong khi gửi tin nhắn qua Internet có thể sẽ mất nhiều thời gian hơn 50% so với khi trẻ em thực hiện từng việc riêng lẻ.
David E Meyer, Giáo sư Tâm lý học Nhận thức tại Đại học Michigan, nói rằng đa nhiệm thực sự chỉ khả thi đối với các hoạt động đơn giản như ủi quần áo và nghe đài. Ông đã tiến hành các thí nghiệm chứng minh rằng những người trẻ tuổi phải chuyển từ bài toán này sang bài toán khác lãng phí một lượng thời gian đáng kể. Meyer cho biết: "Đối với những tình huống liên quan đến các nhiệm vụ phức tạp hơn, đặc biệt là những nhiệm vụ đòi hỏi ngôn ngữ, tổng thời gian cần thiết để hoàn thành tất cả các nhiệm vụ sẽ tăng lên rất nhiều. Trong thời gian dài, kiểu làm nhiều việc cùng lúc này có thể khiến bạn căng thẳng và dẫn đến kiệt quệ về tinh thần và thể chất."
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. seriously (adv): nghiêm trọng
B. absolutely (adv): hoàn toàn
C. intensely (adv): mãnh liệt
D. extremely (adv): vô cùng
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học cảnh báo xu hướng trẻ em làm nhiều việc cùng một lúc bằng cách đồng thời sử dụng tất cả các loại thiết bị điện tử đang gây tổn hại nghiêm trọng đến mức độ tập trung của chúng.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. attend (v): tham dự
B. undergo (v): trải qua
C. engage (v): tham gia
D. tackle (v): giải quyết
Dịch nghĩa: Họ phát hiện ra rằng trẻ em giải quyết bài tập về nhà trong khi gửi tin nhắn qua Internet có thể sẽ mất nhiều thời gian hơn 50% so với khi chúng thực hiện từng việc riêng lẻ.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘who’ thay cho danh từ chỉ người ‘David E Meyer’ và ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Dịch nghĩa: David E Meyer, Giáo sư Tâm lý học Nhận thức tại Đại học Michigan, nói rằng đa nhiệm thực sự chỉ khả thi đối với các hoạt động đơn giản như ủi quần áo và nghe đài.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
A. another + N số ít: khác, nữa
B. other + N số nhiều/N không đếm được: những người/cái khác
C. many + N đếm được số nhiều: nhiều
D. much + N không đếm được: nhiều
Dịch nghĩa: Ông đã tiến hành các thí nghiệm chứng minh rằng những người trẻ tuổi phải chuyển từ bài toán này sang bài toán khác lãng phí một lượng thời gian đáng kể.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
B
Kiến thức: Bị động đặc biệt với “get”
Giải thích:
A. make (v): làm
B. get (v): lấy → get something done: làm xong việc gì, khiến cho thứ gì xảy ra
C. put (v): đặt
D. bring (v): mang
Dịch nghĩa: Meyer cho biết: “Đối với những tình huống liên quan đến các nhiệm vụ phức tạp hơn, đặc biệt là những nhiệm vụ đòi hỏi ngôn ngữ, tổng thời gian cần thiết để hoàn thành tất cả các nhiệm vụ sẽ tăng lên rất nhiều.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
The museum of modern art we went to yesterday was fantastic, but the entrance _______ was a bit expensive.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, o D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
He is a truly reliable friend. He always supports me and never lets me down.
Câu 4:
Anne always does whatever Frank tells her to do. She's like _______ in his hands.
Câu 6:
Everyone was surprised when that little-known band _______ the night's biggest award.
về câu hỏi!