Câu hỏi:
29/04/2024 2,145Vùng kinh tế trọng điểm là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia, hội tụ các điều kiện phát triển thuận lợi, giữ vai trò động lực cho sự phát triển chung của cả nước. Vậy đặc điểm chung của bốn vùng kinh tế trọng điểm nước ta là gì? Quá trình hình thành và phát triển, nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của các vùng này như thế nào?
Quảng cáo
Trả lời:
- Đặc điểm chung của bốn vùng kinh tế trọng điểm nước ta: gồm nhiều tỉnh, TP trực thuộc TW; mạng lưới kết cầu hạ tầng và sơ sở vật chất kĩ thuật; đóng góp quan trọng vào tốc độ tăng trưởng quy mô GDP; chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh cao; khả năng thu hút vốn đầu tư lớn ở trong nước và FDI.
- Quá trình hình thành và phát triển, nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ):
|
VKTTĐ Bắc Bộ |
VKTTĐ miền Trung |
VKTTĐ phía Nam |
VKTTĐ vùng ĐB sông Cửu Long |
Quá trình hình thành và phát triển |
Thành lập năm 1997, gồm 7 tỉnh, TP trực thuộc TW |
Thành lập năm 1997, gồm 5 tỉnh, TP trực thuộc TW |
Thành lập năm 1998, gồm 8 tỉnh, TP trực thuộc TW |
Thành lập năm 2009, gồm 4 tỉnh, TP trực thuộc TW |
Nguồn lực |
Diện tích 15,8 nghìn km2, dân số 17,6 triệu người. |
Diện tích 28 nghìn km2, dân số 6,6 triệu người. |
Diện tích 30,6 nghìn km2, dân số 21,8 triệu người. |
Diện tích 16,6 nghìn km2, dân số 6,1 triệu người. |
Thực trạng |
Cơ cấu kinh tế hiện đại, cửa ngõ giao thương khu vực phía Bắc. |
Đóng góp 5,3% GRDP cả nước, dịch vụ phát triển |
Tiềm lực kinh tế lớn nhất, năng động nhất. |
Chưa thực sự phát triển, đóng góp 4,1% vào GRDP cả nước. |
Định hướng phát triển |
Vai trò đầu tàu cả nước. |
Phát triển dịch vụ cảng biển, du lịch. |
Tập trung các ngành công nghệ cao. |
Tập trung sản xuất nông nghiệp hiện đại. |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Nguồn lực:
+ Diện tích tự nhiên 15,8 nghìn km2, dân số 17,6 triệu người, mật độ dân số 1119 người/km2.
+ Có Thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học – công nghệ, đầu mối giao thông vận tải lớn của cả nước. Vùng biển giàu tiềm năng, cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc, khả năng xây dựng cảng nước sâu, phát triển dịch vụ cảng biển.
+ Nhiều khoáng sản: than đá (chiếm 98% trữ lượng cả nước), than nâu, đá vôi, cao lanh,… Tài nguyên du lịch, nhiều đảo, bãi biển, danh thắng nổi tiếng.
+ Nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao; tập trung nhiều nhất các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển và tương đối đồng bộ. Đủ loại hình giao thông vận tải.
- Thực trạng:
+ Đóng góp lớn vào GRDP cả nước, là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng, lan tỏa, liên kết chặt chẽ với các địa phương khác.
+ Cơ cấu kinh tế hiện đại, dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất, tiếp đó là công nghiệp, xây dựng; nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng thấp, xu hướng giảm.
+ Ngành công nghiệp chủ đạo: sản xuất sản phẩm điện tử, tin học, chế tạo ô tô; sản xuất chế biến thực phẩm, đồ uống; dệt, may và giày dép; khai thác than;… Sản xuất công nghiệp tăng trưởng nhanh nhờ khai thác lợi thế tài nguyên, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, sự hoạt động của các khu công nghiệp và khu kinh tế ven biển.
+ Là cửa ngõ giao thương của khu vực phía Bắc, đóng góp lớn vào trị giá xuất khẩu của cả nước, địa bàn có du lịch phát triển.
- Định hướng: tập trung vào xây dựng các trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp phụ trợ; dịch vụ công nghệ cao; tài chính ngân hàng,…
Lời giải
- Nguồn lực:
+ Nằm trong vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, diện tích 28 nghìn km2, dân số trên 6,6 triệu người, mật độ dân số 236 người/ km2.
+ Vị trí chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam, trung độ trên các trục giao thông Bắc – Nam, mặt tiền hướng ra biển. Ý nghĩa chiến lược trong giao lưu kinh tế Bắc – Nam, Đông – Tây, quan hệ chặt chẽ với vùng Tây Nguyên, Lào và Cam-pu-chia, xa hơn là với Thái Lan, Mi-an-ma,… nối liền với tuyến đường biển quốc tế. TP Đà Nẵng là cực tăng trưởng của vùng.
+ Đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo (quần đảo Hoàng Sa); nhiều vũng vịnh, đầm phá với tài nguyên biển phong phú => phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Nguồn lao động dồi dào với gần 53% dân số, tỉ lệ lao động qua đào tạo khá cao, nhiều di sản văn hóa thế giới, nhiều di tích quốc gia, các bãi biển, cảnh quan đẹp => phát triển du lịch.
+ Là trung tâm khoa học – công nghệ, giáo dục, đào tạo của cả vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên; cơ sở hạ tầng đa dạng với đủ loại hình được nâng cấp, có 2 cảng hàng không quốc tế (Đà Nẵng, Phú Bài), các cảng hàng không nội địa và cảng biển đầu mối khu vực.
- Thực trạng: đóng góp 5,3% GRDP cả nước, trong cơ cấu kinh tế khu vực dịch vụ phát triển nhờ lợi thế dịch vụ cảng biển và du lịch; tỉ trọng công nghiệp tăng lên với các ngành chế biến, sản xuất thực phẩm; giày, dép và dệt may; công nghiệp cơ khí ô tô,…
- Định hướng: phát triển dịch vụ cảng biển, du lịch biển và du lịch sinh thái; sản xuất, lắp ráp ô tô, công nghiệp hóa dầu,…
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án