Câu hỏi:

29/04/2024 776 Lưu

Dựa vào thông tin và hình 27, hãy trình bày các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Dựa vào thông tin và hình 27, hãy trình bày các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

- Nguồn lực:

+ Diện tích tự nhiên khoảng 30,6 nghìn km2, dân số trên 21,8 triệu người, mật độ dân số 712 người/ km2.

+ Vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội cả nước, hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp, dịch vụ, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

+ Có TP Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế công nghiệp, dịch vụ; khoa học – công nghệ, đầu mối giao thông và giao lưu quốc tế lớn nhất cả nước. Tập trung trữ lượng dầu khí lớn nhất cả nước, vùng biển và thềm lục địa rộng lớn, ngư trường lớn; điều kiện khí hậu và đất trồng thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.

+ Vùng tập trung đông dân số, nguồn lao động dồi dào với trình độ chuyên môn và cách thức tổ chức sản xuất cao, hệ thống đô thị phát triển và tỉ lệ đô thị hóa cao (58,4%), nhiều cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học.

+ Được đầu tư về cơ sở hạ tầng với đủ loại hình: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không (cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất), cảng biển tổng hợp quốc gia Bà Rịa – Vũng Tàu => phát triển kinh tế - xã hội trong vùng, mở rộng kinh tế liên vùng và quốc tế.

- Thực trạng:

+ Tiềm lực kinh tế lớn nhất, năng động nhất, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng và phát triển kinh tế của cả nước, hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển của các vùng xung quanh. Cơ cấu GRDP hiện đại, tương đồng với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

+ Các ngành kinh tế chủ chốt: dịch vụ cảng biển; du lịch; công nghiệp khai thác dầu khí; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất chế biến thực phẩm, đồ uống; trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều).

+ Đứng đầu cả nước về số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và tổng vốn đăng kí. Mang về nguồn thu ngoại tệ từ trị giá xuất khẩu lớn nhất cả nước.

- Định hướng: tập trung vào các ngành công nghệ cao: sản xuất, lắp ráp các sản phẩm điện, điện tử; phát triển các ngành kinh tế biển; kinh tế số; tài chính, ngân hàng,…

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

- Nguồn lực:

+ Diện tích tự nhiên 15,8 nghìn km2, dân số 17,6 triệu người, mật độ dân số 1119 người/km2.

+ Có Thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học – công nghệ, đầu mối giao thông vận tải lớn của cả nước. Vùng biển giàu tiềm năng, cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc, khả năng xây dựng cảng nước sâu, phát triển dịch vụ cảng biển.

+ Nhiều khoáng sản: than đá (chiếm 98% trữ lượng cả nước), than nâu, đá vôi, cao lanh,… Tài nguyên du lịch, nhiều đảo, bãi biển, danh thắng nổi tiếng.

+ Nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao; tập trung nhiều nhất các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển và tương đối đồng bộ. Đủ loại hình giao thông vận tải.

- Thực trạng:

+ Đóng góp lớn vào GRDP cả nước, là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng, lan tỏa, liên kết chặt chẽ với các địa phương khác.

+ Cơ cấu kinh tế hiện đại, dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất, tiếp đó là công nghiệp, xây dựng; nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng thấp, xu hướng giảm.

+ Ngành công nghiệp chủ đạo: sản xuất sản phẩm điện tử, tin học, chế tạo ô tô; sản xuất chế biến thực phẩm, đồ uống; dệt, may và giày dép; khai thác than;… Sản xuất công nghiệp tăng trưởng nhanh nhờ khai thác lợi thế tài nguyên, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, sự hoạt động của các khu công nghiệp và khu kinh tế ven biển.

+ Là cửa ngõ giao thương của khu vực phía Bắc, đóng góp lớn vào trị giá xuất khẩu của cả nước, địa bàn có du lịch phát triển.

- Định hướng: tập trung vào xây dựng các trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp phụ trợ; dịch vụ công nghệ cao; tài chính ngân hàng,…

Lời giải

- Đặc điểm chung của bốn vùng kinh tế trọng điểm nước ta: gồm nhiều tỉnh, TP trực thuộc TW; mạng lưới kết cầu hạ tầng và sơ sở vật chất kĩ thuật; đóng góp quan trọng vào tốc độ tăng trưởng quy mô GDP; chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh cao; khả năng thu hút vốn đầu tư lớn ở trong nước và FDI.

- Quá trình hình thành và phát triển, nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ):

 

VKTTĐ Bắc Bộ

VKTTĐ miền Trung

VKTTĐ phía Nam

VKTTĐ vùng ĐB sông Cửu Long

Quá trình hình thành và phát triển

Thành lập năm 1997, gồm 7 tỉnh, TP trực thuộc TW

Thành lập năm 1997, gồm 5 tỉnh, TP trực thuộc TW

Thành lập năm 1998, gồm 8 tỉnh, TP trực thuộc TW

Thành lập năm 2009, gồm 4 tỉnh, TP trực thuộc TW

Nguồn lực

Diện tích 15,8 nghìn km2, dân số 17,6 triệu người.

Diện tích 28 nghìn km2, dân số 6,6 triệu người.

Diện tích 30,6 nghìn km2, dân số 21,8 triệu người.

Diện tích 16,6 nghìn km2, dân số 6,1 triệu người.

Thực trạng

Cơ cấu kinh tế hiện đại, cửa ngõ giao thương khu vực phía Bắc.

Đóng góp 5,3% GRDP cả nước, dịch vụ phát triển

Tiềm lực kinh tế lớn nhất, năng động nhất.

Chưa thực sự phát triển, đóng góp 4,1% vào GRDP cả nước.

Định hướng phát triển

Vai trò đầu tàu cả nước.

Phát triển dịch vụ cảng biển, du lịch.

Tập trung các ngành công nghệ cao.

Tập trung sản xuất nông nghiệp hiện đại.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP