Câu hỏi:

13/07/2024 2,072

Quan sát Hình 5.4 và đọc thông tin, hãy:

a) Xác định các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

b) Lập bảng phân biệt các dạng đột biến đó.

Quan sát Hình 5.4 và đọc thông tin, hãy: a) Xác định các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.  (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:

a. Mất đoạn nhiễm sắc thể (mất đoạn HI).

b. Lặp đoạn nhiễm sắc thể (lặp đoạn BC).

c. Đảo đoạn không chứa tâm động (đảo đoạn RST).

d. Đảo đoạn chứa tâm động (đảo đoạn PQR).

e. Chuyển đoạn không tương hỗ (chuyển đoạn AB).

g. Chuyển đoạn tương hỗ (chuyển đoạn LM và Y).

b) Lập bảng phân biệt các dạng đột biến:

 

Mất đoạn

Lặp đoạn

Đảo đoạn

Chuyển đoạn

Cơ chế phát sinh

Một đoạn NST bị đứt ra và tiêu biến.

Do hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa hai chromatid khác nguồn trong cùng cặp NST tương đồng.

NST bị đứt 1 đoạn, đoạn bị đứt quay 180o rồi gắn lại vào vị trí cũ. Đoạn bị đứt có thể chứa tâm động (đảo đoạn chứa tâm động) hoặc không chứa tâm động (đảo đoạn không chứa tâm động).

Một đoạn NST bị đứt và gắn vào vị trí mới. Đoạn bị đứt có thể gắn vào chính NST đó (chuyển đoạn trên 1 NST) hoặc gắn vào NST khác (chuyển đoạn giữa 2 NST, gồm chuyển đoạn không tương hỗ và chuyển đoạn tương hỗ).

Hậu quả và vai trò

Dẫn đến mất một số gene nhất định, có thể dẫn đến mất chức năng của gene, thường gây chết, giảm sức sống hoặc khả năng sinh sản.

Làm tăng số lượng gene trên NST, dẫn đến tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.

- Làm trình tự gene trên NST bị thay đổi → mức độ hoạt động của gene tăng hoặc giảm, thậm chí không hoạt động.

- Có thể tạo ra các giao tử không bình thường, hợp tử không có khả năng sống sót.

Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đến sức sống, chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản ở sinh vật.

Ví dụ

- Ở thực vật, mất đoạn NST gây chết thể giao tử đực dẫn đến hạt phấn rụng sớm.

- Ở người, mất đoạn cánh ngắn NST số 5 gây hội chứng tiếng mèo kêu.

- Ở ruồi giấm, lặp đoạn Bar trên NST giới tính X làm mắt lồi thành mắt dẹt.

- Ở người, lặp đoạn nhỏ mang gene mã hoá protein myelin trên cánh ngắn của NST số 17 gây rối loạn dây thần kinh ngoại vi.

- Ở người, đảo đoạn vùng quanh tâm động của NST số 9 tạo ra các giao tử bất thường làm tăng nguy cơ sảy thai, các trường hợp có khả năng sống sót sẽ mắc các dị tật bẩm sinh.

- Ở người, chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 9 và 22 gây bệnh bạch cầu dòng tuỷ mãn tính.

- Chuyển đoạn không tương hỗ từ NST 21 sang NST 14 gây hội chứng Down.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Sự sắp xếp của các gene trên nhiễm sắc thể: 

- Trên nhiễm sắc thể, mỗi gene định vị tại một vị trí xác định gọi là locus, mỗi locus có thể chứa các allele khác nhau của cùng một gene.

- Các gene khác nhau phân bố tại các vị trí liên tiếp dọc theo chiều dài của nhiễm sắc thể.

- Trong tế bào lưỡng bội, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng nên các gene trên nhiễm sắc thể cũng tồn tại thành từng cặp allele.

Lời giải

- Cơ chế hình thành thể tam bội (3n): Trong quá trình phát sinh giao tử, bố hoặc mẹ giảm phân bất thường dẫn đến toàn bộ nhiễm sắc thể đã nhân đôi nhưng không phân li hình thành giao tử (2n), bên còn lại giảm phân bình thường cho ra giao tử (n). Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (2n) hình thành hợp tử (3n) phát triển thành cơ thể tam bội. 

- Cơ chế hình thành thể tứ bội (4n): Trong quá trình phát sinh giao tử, cả bố và mẹ giảm phân bất thường dẫn đến toàn bộ nhiễm sắc thể đã nhân đôi nhưng không phân li hình thành giao tứ (2n). Sự kết hợp giữa hai giao tử (2n) hình thành hợp tử (4n) phát triển thành cơ thể tứ bội. 

- Sự khác nhau của bộ nhiễm sắc thể tam bội (3n) và tứ bội (4n) là:

+ Trong bộ nhiễm sắc thể của thể tam bội, mỗi cặp đều chứa ba nhiễm sắc thể. 

+ Trong bộ nhiễm sắc thể của thể tứ bội, mỗi cặp đều chứa bốn nhiễm sắc thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay