Câu hỏi:

22/08/2024 1,119 Lưu

a) Lập bảng biến thiên của hàm số y = \(\frac{{{x^2}}}{{x + 1}}\).

b) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức M = \(\frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{\cos \alpha + 1}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Tập xác định: D = ℝ\{−1}.

Ta có: y' = \(\frac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\); y' = 0 \(\left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 0\end{array} \right.\).

Bảng biến thiên:

a) Lập bảng biến thiên của hàm số y = x^2 / (x+1). b) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức M = (ảnh 1)

Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; −2) và (0; +∞).

Hàm số nghịch biến trên khoảng (−2; −1) và (−1; 0).

b) Đặt x = cosα, ta có M = \(\frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{\cos \alpha + 1}}\) = \(\frac{{{x^2}}}{{x + 1}}\) trên (−1; 1].

Dựa vào câu a, ta có bảng biến thiên của hàm số f(x) = \(\frac{{{x^2}}}{{x + 1}}\) trên (−1; 1] dưới đây:

a) Lập bảng biến thiên của hàm số y = x^2 / (x+1). b) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức M = (ảnh 2)

Suy ra \(\mathop {\min }\limits_\alpha \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{\cos \alpha + 1}} = \mathop {\min }\limits_{x \in ( - 1;1]} \frac{{{x^2}}}{{x + 1}} = 0\) khi x = 0 cosα = 0 α = \(\frac{\pi }{2} + k\pi \) và không tồn tại giá trị lớn nhất.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Gọi A là biến cố: “Cặp sinh đôi là song sinh cùng trứng”

           B là biến cố: “Cặp sinh đôi có cùng giới tính”.

Theo đề bài, ta có: P(B | A) = 1, P(B | \(\overline A \)) = \(\frac{1}{2}\) và P(B) = 0,34 + 0,3 = 0,64.

Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:

P(B) = P(A).P(B | A) + P(\(\overline A \)).P(B | \(\overline A \))

0,64 = P(A).1 + (1 – P(A)).\(\frac{1}{2}\)

0,64 = P(A) – \(\frac{1}{2}\)P(A) + \(\frac{1}{2}\)

0,14 = \(\frac{1}{2}\)P(A)

P(A) = 0,28.

Vậy xác suất để cặp sinh đôi được chọn là cặp song sinh cùng trứng bằng 0,28.

b) Xác suất để chọn được cặp sinh đôi cùng trứng biết rằng cặp sinh đôi đó cùng giới tính là P(A | B).

Theo công thức nhân xác suất, ta có: P(AB) = P(A).P(B | A).

Ta có, P(A) = 0,28. Theo giả thiết P(B | A) = 1.

Do đó, P(AB) = P(A).P(B | A) = 0,28.

Lại có P(B) = 0,34 + 0,3 = 0,64.

Như vậy, P(A | B) = \(\frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{0,28}}{{0,64}} = 0,4375\).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Kí hiệu G là con gái, T là con trai.

Gọi A là biến cố: “Cả hai là con gái”.

       B là biến cố: “Người con đầu là con gái”.

Lúc này, P(A | B) là xác suất để chọn được gia đình có hai con gái trong đó người con đầu là con gái.

Ta có: B ={GT; GG} n(B) = 2;

         AB = {GG} n(AB) = 1.

Vậy P(B) = \(\frac{1}{2}\), P(AB) = \(\frac{1}{4}\) P(A | B) = \(\frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}}\) = \(\frac{1}{2}\).