Câu hỏi:
22/08/2024 583Chọn các chất thích hợp để điền vào dấu ? và hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a) ? + HCl → ZnCl2 + H2↑
b) ? + CuSO4 → FeSO4 + Cu
c) ? + O2 CuO
d) S + ? FeS
e) Zn + ? ZnO + H2↑
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
c) 2Cu + O2 2CuO
d) S + Fe FeS
e) Zn + H2O ZnO + H2↑CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hình 15.2 mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí H2 bằng phương pháp đẩy không khí.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Vì sao để thu khí H2 bằng cách đẩy không khí ta phải úp ngược ống nghiệm?
Ngoài cách trên, còn có cách thu khí H2 nào khác không? Nêu và giải thích cách thu đó (nếu có).
Câu 2:
Quan sát hình 15.1, mô tả các hiện tượng thí nghiệm. Rút ra nhận xét về khả năng phản ứng của kim loại với các dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng, …) và sắp xếp khả năng phản ứng theo chiều giảm dần.
Câu 3:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch H2SO4.
(2) Cho Ag vào dung dịch H2SO4.
(3) Cho Fe vào dung dịch CuSO4
(4) Cho Cu vào dung dịch FeSO4.
a) Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
b) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Câu 4:
Ở điều kiện thường, cho biết: Khối lượng riêng của nước là 1,00 g/cm3. Khối lượng riêng của các kim loại K, Na, Mg, Fe lần lượt là 0,86 g/cm3; 0,97 g/cm3; 1,74 g/cm3; 7,90 g/cm3. Khi cho từng mẫu kim loại trên vào nước, số kim loại nổi trên nước là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5:
Ở điều kiện thường, dãy các kim loại nào sau đây có khả năng dẫn điện giảm dần theo chiều từ trái qua phải?
A. Ag, Cu, Fe, Al, Au.
B. Ag, Cu, Au, Al, Fe.
C. Au, Ag, Cu, Al, Fe.
D. Al, Cu, Fe, Au, Ag.
Câu 6:
Cặp kim loại nào sau đây đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Na, Al.
B. Al, Cu.
C. K, Na.
D. Mg, K.
Gọi 084 283 45 85
Hỗ trợ đăng ký khóa học tại Vietjack
về câu hỏi!