Một trường trung học cơ sở chọn 39 học sinh nữ khối 9 để đo chiều cao (đơn vị: cm) và thu được mẫu số liệu sau:
Ghép các số liệu trên thành sáu nhóm theo các nửa khoảng có độ dài bằng nhau, ta được các nhóm đó là:
А. [158; 160), [160; 163), [163; 164), [164; 167), [167; 168), [168; 170).
B. [158; 160), [160; 162), [162; 164), [164; 166), [166; 168), [168; 170).
C. [158; 160), [160; 162), [162; 165), [165; 168), [168; 169), [169; 170).
D. [158; 161), [161; 164), [164; 167), [167; 168), [168; 169), [169; 170).
Một trường trung học cơ sở chọn 39 học sinh nữ khối 9 để đo chiều cao (đơn vị: cm) và thu được mẫu số liệu sau:
Ghép các số liệu trên thành sáu nhóm theo các nửa khoảng có độ dài bằng nhau, ta được các nhóm đó là:
А. [158; 160), [160; 163), [163; 164), [164; 167), [167; 168), [168; 170).
B. [158; 160), [160; 162), [162; 164), [164; 166), [166; 168), [168; 170).
C. [158; 160), [160; 162), [162; 165), [165; 168), [168; 169), [169; 170).
D. [158; 161), [161; 164), [164; 167), [167; 168), [168; 169), [169; 170).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 158, số liệu có giá trị lớn nhất là 170. Vì thế, ta chọn nửa khoảng [158; 170) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [158; 170). Vì độ dài của nửa khoảng [158; 170) bằng 170 – 158 = 12 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành sáu nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [158; 160), [160; 162), [162; 164), [164; 166), [166; 168), [168; 170).
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Mẫu dữ liệu thống kê đó có 80 dữ liệu (N = 80) và có sáu nửa khoảng [40; 50), [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90; 100).
Các giá trị năm nửa khoảng [40; 50), [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90; 100) lần lượt có tần số là:
n1 = 10; n2 = 15; n3 = 17; n4 = 25; n5 = 8; n6 = 5.
Các giá trị năm nửa khoảng [40; 50), [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90; 100) lần lượt có tần số tương đối là:
\[{f_1} = \frac{{10 \cdot 100}}{{80}}\% = 12,5\% ;\] \[{f_2} = \frac{{15 \cdot 100}}{{80}}\% = 18,75\% ;\] \[{f_3} = \frac{{17 \cdot 100}}{{80}}\% = 21,25\% ;\] \[{f_4} = \frac{{25 \cdot 100}}{{80}}\% = 31,25\% ;\] \[{f_5} = \frac{{8 \cdot 100}}{{80}}\% = 10\% ;\] \[{f_6} = \frac{{5 \cdot 100}}{{80}}\% = 6,25\% .\]
Bảng tần số ghép nhóm tương đối của mẫu số liệu đó sau khi ghép nhóm theo sáu nhóm ứng với sáu nửa khoảng [40; 50), [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90; 100) như sau:
|
Nhóm |
[40; 50) |
[50; 60) |
[60; 70) |
[70; 80) |
[80; 90) |
[90; 100) |
Cộng |
|
Tần số tương đối (%) |
12,5 |
18,75 |
21,25 |
31,25 |
10 |
6,25 |
100 |
b) Biểu đồ tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:

Lời giải
a) Ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5) như sau:
|
Nhóm |
[6,0; 6,5) |
[6,5; 7,0) |
[7,0; 7,5) |
[7,5; 8,0) |
[8,0; 8,5) |
|
Số liệu |
6,3; 6,2; 6,0; 6,1 |
6,5; 6,6; 6,7; 6,8; 6,9; 6,7; 6,9; 6,9; 6,6; 6,8 |
7,2; 7,3; 7,3; 7,0; 7,4; 7,0; 7,4; 7,2; 7,1; 7,1; 7,4; 7,2 |
7,7; 7,6; 7,8; 7,8; 7,9; 7,9; 7,8; 7,5 |
8,0; 8,3; 8,2; 8,2; 8,4; 8,1 |
b) Mẫu dữ liệu thống kê đó có 40 dữ liệu (N = 40) và có năm nửa khoảng [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5).
Các giá trị năm nửa khoảng [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5) lần lượt có tần số là:
n1 = 4; n2 = 10; n3 = 12; n4 = 8; n5 = 6.
Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:
|
Nhóm |
[6,0; 6,5) |
[6,5; 7,0) |
[7,0; 7,5) |
[7,5; 8,0) |
[8,0; 8,5) |
Cộng |
|
Tần số (n) |
4 |
10 |
12 |
8 |
6 |
N = 40 |
Các giá trị năm nửa khoảng [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5) lần lượt có tần số tương đối là:
\[{f_1} = \frac{{4 \cdot 100}}{{40}}\% = 10\% ;\] \[{f_2} = \frac{{10 \cdot 100}}{{40}}\% = 25\% ;\] \[{f_3} = \frac{{12 \cdot 100}}{{40}}\% = 30\% ;\] \[{f_4} = \frac{{8 \cdot 100}}{{40}}\% = 20\% ;\] \[{f_5} = \frac{{6 \cdot 100}}{{40}}\% = 15\% .\]
Bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:
|
Nhóm |
[6,0; 6,5) |
[6,5; 7,0) |
[7,0; 7,5) |
[7,5; 8,0) |
[8,0; 8,5) |
Cộng |
|
Tần số tương đối (%) |
10 |
25 |
30 |
20 |
15 |
100 |
c) Biểu đồ tần số ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu ghép nhóm nêu ở câu a như sau:
d) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu ghép nhóm nêu ở câu a như sau:

Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

