Câu hỏi:
24/08/2024 772
Một trường trung học cơ sở chọn 39 học sinh nữ khối 9 để đo chiều cao (đơn vị: cm) và thu được mẫu số liệu sau:
Ghép các số liệu trên thành sáu nhóm theo các nửa khoảng có độ dài bằng nhau, ta được các nhóm đó là:
А. [158; 160), [160; 163), [163; 164), [164; 167), [167; 168), [168; 170).
B. [158; 160), [160; 162), [162; 164), [164; 166), [166; 168), [168; 170).
C. [158; 160), [160; 162), [162; 165), [165; 168), [168; 169), [169; 170).
D. [158; 161), [161; 164), [164; 167), [167; 168), [168; 169), [169; 170).
Một trường trung học cơ sở chọn 39 học sinh nữ khối 9 để đo chiều cao (đơn vị: cm) và thu được mẫu số liệu sau:

Ghép các số liệu trên thành sáu nhóm theo các nửa khoảng có độ dài bằng nhau, ta được các nhóm đó là:
А. [158; 160), [160; 163), [163; 164), [164; 167), [167; 168), [168; 170).
B. [158; 160), [160; 162), [162; 164), [164; 166), [166; 168), [168; 170).
C. [158; 160), [160; 162), [162; 165), [165; 168), [168; 169), [169; 170).
D. [158; 161), [161; 164), [164; 167), [167; 168), [168; 169), [169; 170).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 158, số liệu có giá trị lớn nhất là 170. Vì thế, ta chọn nửa khoảng [158; 170) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [158; 170). Vì độ dài của nửa khoảng [158; 170) bằng 170 – 158 = 12 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành sáu nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [158; 160), [160; 162), [162; 164), [164; 166), [166; 168), [168; 170).
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Mẫu dữ liệu thống kê đó có 80 dữ liệu (N = 80) và có sáu nửa khoảng [40; 50), [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90; 100).
Các giá trị năm nửa khoảng [40; 50), [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90; 100) lần lượt có tần số là:
n1 = 10; n2 = 15; n3 = 17; n4 = 25; n5 = 8; n6 = 5.
Các giá trị năm nửa khoảng [40; 50), [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90; 100) lần lượt có tần số tương đối là:
\[{f_1} = \frac{{10 \cdot 100}}{{80}}\% = 12,5\% ;\] \[{f_2} = \frac{{15 \cdot 100}}{{80}}\% = 18,75\% ;\] \[{f_3} = \frac{{17 \cdot 100}}{{80}}\% = 21,25\% ;\] \[{f_4} = \frac{{25 \cdot 100}}{{80}}\% = 31,25\% ;\] \[{f_5} = \frac{{8 \cdot 100}}{{80}}\% = 10\% ;\] \[{f_6} = \frac{{5 \cdot 100}}{{80}}\% = 6,25\% .\]
Bảng tần số ghép nhóm tương đối của mẫu số liệu đó sau khi ghép nhóm theo sáu nhóm ứng với sáu nửa khoảng [40; 50), [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90; 100) như sau:
Nhóm |
[40; 50) |
[50; 60) |
[60; 70) |
[70; 80) |
[80; 90) |
[90; 100) |
Cộng |
Tần số tương đối (%) |
12,5 |
18,75 |
21,25 |
31,25 |
10 |
6,25 |
100 |
b) Biểu đồ tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:

Lời giải
a) Ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5) như sau:
Nhóm |
[6,0; 6,5) |
[6,5; 7,0) |
[7,0; 7,5) |
[7,5; 8,0) |
[8,0; 8,5) |
Số liệu |
6,3; 6,2; 6,0; 6,1 |
6,5; 6,6; 6,7; 6,8; 6,9; 6,7; 6,9; 6,9; 6,6; 6,8 |
7,2; 7,3; 7,3; 7,0; 7,4; 7,0; 7,4; 7,2; 7,1; 7,1; 7,4; 7,2 |
7,7; 7,6; 7,8; 7,8; 7,9; 7,9; 7,8; 7,5 |
8,0; 8,3; 8,2; 8,2; 8,4; 8,1 |
b) Mẫu dữ liệu thống kê đó có 40 dữ liệu (N = 40) và có năm nửa khoảng [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5).
Các giá trị năm nửa khoảng [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5) lần lượt có tần số là:
n1 = 4; n2 = 10; n3 = 12; n4 = 8; n5 = 6.
Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:
Nhóm |
[6,0; 6,5) |
[6,5; 7,0) |
[7,0; 7,5) |
[7,5; 8,0) |
[8,0; 8,5) |
Cộng |
Tần số (n) |
4 |
10 |
12 |
8 |
6 |
N = 40 |
Các giá trị năm nửa khoảng [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5) lần lượt có tần số tương đối là:
\[{f_1} = \frac{{4 \cdot 100}}{{40}}\% = 10\% ;\] \[{f_2} = \frac{{10 \cdot 100}}{{40}}\% = 25\% ;\] \[{f_3} = \frac{{12 \cdot 100}}{{40}}\% = 30\% ;\] \[{f_4} = \frac{{8 \cdot 100}}{{40}}\% = 20\% ;\] \[{f_5} = \frac{{6 \cdot 100}}{{40}}\% = 15\% .\]
Bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:
Nhóm |
[6,0; 6,5) |
[6,5; 7,0) |
[7,0; 7,5) |
[7,5; 8,0) |
[8,0; 8,5) |
Cộng |
Tần số tương đối (%) |
10 |
25 |
30 |
20 |
15 |
100 |
c) Biểu đồ tần số ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu ghép nhóm nêu ở câu a như sau:

d) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu ghép nhóm nêu ở câu a như sau:

Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.