Câu hỏi:

24/08/2024 2,523

Số tiền (đơn vị: triệu đồng) chi tiêu cho thực phẩm và đồ uống trong một tháng của 40 gia đình được thống kê như sau:

Số tiền (đơn vị: triệu đồng) chi tiêu cho thực phẩm và đồ uống trong một tháng của 40 gia đình được thống kê như sau:  a) Hãy ghép các số liệu trên thành năm nhóm ứng với năm nửa khoảng sau:  [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5). (ảnh 1)

a) Hãy ghép các số liệu trên thành năm nhóm ứng với năm nửa khoảng sau:

[6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5).

b) Lập bảng tần số ghép nhóm và bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó.

c) Vẽ biểu đồ tần số ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu ghép nhóm nêu ở câu a.

d) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu ghép nhóm nêu ở câu a.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5) như sau:

Nhóm

[6,0; 6,5)

[6,5; 7,0)

[7,0; 7,5)

[7,5; 8,0)

[8,0; 8,5)

Số liệu

6,3; 6,2; 6,0; 6,1

6,5; 6,6; 6,7; 6,8; 6,9; 6,7; 6,9; 6,9; 6,6; 6,8

7,2; 7,3; 7,3; 7,0; 7,4; 7,0; 7,4; 7,2; 7,1; 7,1; 7,4; 7,2

7,7; 7,6; 7,8; 7,8; 7,9; 7,9; 7,8; 7,5

8,0; 8,3; 8,2; 8,2; 8,4; 8,1

b) Mẫu dữ liệu thống kê đó có 40 dữ liệu (N = 40) và có năm nửa khoảng [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5).

Các giá trị năm nửa khoảng [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5) lần lượt có tần số là:

n1 = 4; n2 = 10; n3 = 12; n4 = 8; n5 = 6.

Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:

Nhóm

[6,0; 6,5)

[6,5; 7,0)

[7,0; 7,5)

[7,5; 8,0)

[8,0; 8,5)

Cộng

Tần số (n)

4

10

12

8

6

N = 40

Các giá trị năm nửa khoảng [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5) lần lượt có tần số tương đối là:

\[{f_1} = \frac{{4 \cdot 100}}{{40}}\% = 10\% ;\] \[{f_2} = \frac{{10 \cdot 100}}{{40}}\% = 25\% ;\] \[{f_3} = \frac{{12 \cdot 100}}{{40}}\% = 30\% ;\] \[{f_4} = \frac{{8 \cdot 100}}{{40}}\% = 20\% ;\] \[{f_5} = \frac{{6 \cdot 100}}{{40}}\% = 15\% .\]

Bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:

Nhóm

[6,0; 6,5)

[6,5; 7,0)

[7,0; 7,5)

[7,5; 8,0)

[8,0; 8,5)

Cộng

Tần số

tương đối (%)

10

25

30

20

15

100

c) Biểu đồ tần số ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu ghép nhóm nêu ở câu a như sau:

Số tiền (đơn vị: triệu đồng) chi tiêu cho thực phẩm và đồ uống trong một tháng của 40 gia đình được thống kê như sau:  a) Hãy ghép các số liệu trên thành năm nhóm ứng với năm nửa khoảng sau:  [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5). (ảnh 2)

d) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu ghép nhóm nêu ở câu a như sau:

Số tiền (đơn vị: triệu đồng) chi tiêu cho thực phẩm và đồ uống trong một tháng của 40 gia đình được thống kê như sau:  a) Hãy ghép các số liệu trên thành năm nhóm ứng với năm nửa khoảng sau:  [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5). (ảnh 3)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Mẫu dữ liệu thống kê đó có 80 dữ liệu (N = 80) và có sáu nửa khoảng [40; 50), [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90; 100).

Các giá trị năm nửa khoảng [40; 50), [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90; 100) lần lượt có tần số là:

n1 = 10; n2 = 15; n3 = 17; n4 = 25; n5 = 8; n6 = 5.

Các giá trị năm nửa khoảng [40; 50), [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90; 100) lần lượt có tần số tương đối là:

\[{f_1} = \frac{{10 \cdot 100}}{{80}}\% = 12,5\% ;\] \[{f_2} = \frac{{15 \cdot 100}}{{80}}\% = 18,75\% ;\] \[{f_3} = \frac{{17 \cdot 100}}{{80}}\% = 21,25\% ;\] \[{f_4} = \frac{{25 \cdot 100}}{{80}}\% = 31,25\% ;\] \[{f_5} = \frac{{8 \cdot 100}}{{80}}\% = 10\% ;\] \[{f_6} = \frac{{5 \cdot 100}}{{80}}\% = 6,25\% .\]

Bảng tần số ghép nhóm tương đối của mẫu số liệu đó sau khi ghép nhóm theo sáu nhóm ứng với sáu nửa khoảng [40; 50), [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90; 100) như sau:

Nhóm

[40; 50)

[50; 60)

[60; 70)

[70; 80)

[80; 90)

[90; 100)

Cộng

Tần số

tương đối (%)

12,5

18,75

21,25

31,25

10

6,25

100

b) Biểu đồ tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:

Một ngân hàng thống kê số tiền (đơn vị: triệu đồng) mà 80 hộ gia đình vay để phát triển sản xuất. Số liệu được ghi lại trong biểu đồ tần số ghép nhóm ở Hình 18. (ảnh 2)

Lời giải

a) Mẫu dữ liệu thống kê đó có 50 dữ liệu (N = 50) và có năm nửa khoảng [0; 5), [5; 10), [10; 15), [15; 20), [20; 25).

Các giá trị năm nửa khoảng [0; 5), [5; 10), [10; 15), [15; 20), [20; 25) lần lượt có tần số là:

n1 = 5; n2 = 20; n3 = 15; n4 = 6; n5 = 4.

Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu đó sau khi ghép nhóm theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng [0; 5), [5; 10), [10; 15), [15; 20), [20; 25) như sau:

Nhóm

[0; 5)

[5; 10)

[10; 15)

[15; 20)

[20; 25)

Cộng

Tần số (n)

5

20

15

6

4

N = 50

Các giá trị năm nửa khoảng [0; 5), [5; 10), [10; 15), [15; 20), [20; 25) lần lượt có tần số tương đối là:

\[{f_1} = \frac{{5 \cdot 100}}{{50}}\% = 10\% ;\] \[{f_2} = \frac{{20 \cdot 100}}{{50}}\% = 40\% ;\] \[{f_3} = \frac{{15 \cdot 100}}{{50}}\% = 30\% ;\] \[{f_4} = \frac{{6 \cdot 100}}{{50}}\% = 12\% ;\] \[{f_5} = \frac{{4 \cdot 100}}{{50}}\% = 8\% .\]

Bảng tần số tương đối ghép nhóm:

Nhóm

[0; 5)

[5; 10)

[10; 15)

[15; 20)

[20; 25)

Cộng

Tần số tương đối (%)

10

40

30

12

8

100

b) Biểu đồ tần số ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:

Tìm hiểu thời gian (đơn vị: giờ) truy cập Internet trong tuần đầu tháng 4 của một số cán bộ ở một viện nghiên cứu thu được kết quả như ở Bảng 32 sau: (ảnh 1)

c) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:

Tìm hiểu thời gian (đơn vị: giờ) truy cập Internet trong tuần đầu tháng 4 của một số cán bộ ở một viện nghiên cứu thu được kết quả như ở Bảng 32 sau: (ảnh 2)