Câu hỏi:

24/08/2024 4,133

Một ngân hàng thống kê số tiền (đơn vị: triệu đồng) mà 80 hộ gia đình vay để phát triển sản xuất. Số liệu được ghi lại trong biểu đồ tần số ghép nhóm ở Hình 18.

Một ngân hàng thống kê số tiền (đơn vị: triệu đồng) mà 80 hộ gia đình vay để phát triển sản xuất. Số liệu được ghi lại trong biểu đồ tần số ghép nhóm ở Hình 18. (ảnh 1)

Hình 18

a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu được ghép nhóm đó.

b) Vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu ghép nhóm đó.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Mẫu dữ liệu thống kê đó có 80 dữ liệu (N = 80) và có sáu nửa khoảng [40; 50), [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90; 100).

Các giá trị năm nửa khoảng [40; 50), [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90; 100) lần lượt có tần số là:

n1 = 10; n2 = 15; n3 = 17; n4 = 25; n5 = 8; n6 = 5.

Các giá trị năm nửa khoảng [40; 50), [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90; 100) lần lượt có tần số tương đối là:

\[{f_1} = \frac{{10 \cdot 100}}{{80}}\% = 12,5\% ;\] \[{f_2} = \frac{{15 \cdot 100}}{{80}}\% = 18,75\% ;\] \[{f_3} = \frac{{17 \cdot 100}}{{80}}\% = 21,25\% ;\] \[{f_4} = \frac{{25 \cdot 100}}{{80}}\% = 31,25\% ;\] \[{f_5} = \frac{{8 \cdot 100}}{{80}}\% = 10\% ;\] \[{f_6} = \frac{{5 \cdot 100}}{{80}}\% = 6,25\% .\]

Bảng tần số ghép nhóm tương đối của mẫu số liệu đó sau khi ghép nhóm theo sáu nhóm ứng với sáu nửa khoảng [40; 50), [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90), [90; 100) như sau:

Nhóm

[40; 50)

[50; 60)

[60; 70)

[70; 80)

[80; 90)

[90; 100)

Cộng

Tần số

tương đối (%)

12,5

18,75

21,25

31,25

10

6,25

100

b) Biểu đồ tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:

Một ngân hàng thống kê số tiền (đơn vị: triệu đồng) mà 80 hộ gia đình vay để phát triển sản xuất. Số liệu được ghi lại trong biểu đồ tần số ghép nhóm ở Hình 18. (ảnh 2)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5) như sau:

Nhóm

[6,0; 6,5)

[6,5; 7,0)

[7,0; 7,5)

[7,5; 8,0)

[8,0; 8,5)

Số liệu

6,3; 6,2; 6,0; 6,1

6,5; 6,6; 6,7; 6,8; 6,9; 6,7; 6,9; 6,9; 6,6; 6,8

7,2; 7,3; 7,3; 7,0; 7,4; 7,0; 7,4; 7,2; 7,1; 7,1; 7,4; 7,2

7,7; 7,6; 7,8; 7,8; 7,9; 7,9; 7,8; 7,5

8,0; 8,3; 8,2; 8,2; 8,4; 8,1

b) Mẫu dữ liệu thống kê đó có 40 dữ liệu (N = 40) và có năm nửa khoảng [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5).

Các giá trị năm nửa khoảng [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5) lần lượt có tần số là:

n1 = 4; n2 = 10; n3 = 12; n4 = 8; n5 = 6.

Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:

Nhóm

[6,0; 6,5)

[6,5; 7,0)

[7,0; 7,5)

[7,5; 8,0)

[8,0; 8,5)

Cộng

Tần số (n)

4

10

12

8

6

N = 40

Các giá trị năm nửa khoảng [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5) lần lượt có tần số tương đối là:

\[{f_1} = \frac{{4 \cdot 100}}{{40}}\% = 10\% ;\] \[{f_2} = \frac{{10 \cdot 100}}{{40}}\% = 25\% ;\] \[{f_3} = \frac{{12 \cdot 100}}{{40}}\% = 30\% ;\] \[{f_4} = \frac{{8 \cdot 100}}{{40}}\% = 20\% ;\] \[{f_5} = \frac{{6 \cdot 100}}{{40}}\% = 15\% .\]

Bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:

Nhóm

[6,0; 6,5)

[6,5; 7,0)

[7,0; 7,5)

[7,5; 8,0)

[8,0; 8,5)

Cộng

Tần số

tương đối (%)

10

25

30

20

15

100

c) Biểu đồ tần số ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu ghép nhóm nêu ở câu a như sau:

Số tiền (đơn vị: triệu đồng) chi tiêu cho thực phẩm và đồ uống trong một tháng của 40 gia đình được thống kê như sau:  a) Hãy ghép các số liệu trên thành năm nhóm ứng với năm nửa khoảng sau:  [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5). (ảnh 2)

d) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu ghép nhóm nêu ở câu a như sau:

Số tiền (đơn vị: triệu đồng) chi tiêu cho thực phẩm và đồ uống trong một tháng của 40 gia đình được thống kê như sau:  a) Hãy ghép các số liệu trên thành năm nhóm ứng với năm nửa khoảng sau:  [6,0; 6,5), [6,5; 7,0), [7,0; 7,5), [7,5; 8,0), [8,0; 8,5). (ảnh 3)

Lời giải

a) Mẫu dữ liệu thống kê đó có 50 dữ liệu (N = 50) và có năm nửa khoảng [0; 5), [5; 10), [10; 15), [15; 20), [20; 25).

Các giá trị năm nửa khoảng [0; 5), [5; 10), [10; 15), [15; 20), [20; 25) lần lượt có tần số là:

n1 = 5; n2 = 20; n3 = 15; n4 = 6; n5 = 4.

Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu đó sau khi ghép nhóm theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng [0; 5), [5; 10), [10; 15), [15; 20), [20; 25) như sau:

Nhóm

[0; 5)

[5; 10)

[10; 15)

[15; 20)

[20; 25)

Cộng

Tần số (n)

5

20

15

6

4

N = 50

Các giá trị năm nửa khoảng [0; 5), [5; 10), [10; 15), [15; 20), [20; 25) lần lượt có tần số tương đối là:

\[{f_1} = \frac{{5 \cdot 100}}{{50}}\% = 10\% ;\] \[{f_2} = \frac{{20 \cdot 100}}{{50}}\% = 40\% ;\] \[{f_3} = \frac{{15 \cdot 100}}{{50}}\% = 30\% ;\] \[{f_4} = \frac{{6 \cdot 100}}{{50}}\% = 12\% ;\] \[{f_5} = \frac{{4 \cdot 100}}{{50}}\% = 8\% .\]

Bảng tần số tương đối ghép nhóm:

Nhóm

[0; 5)

[5; 10)

[10; 15)

[15; 20)

[20; 25)

Cộng

Tần số tương đối (%)

10

40

30

12

8

100

b) Biểu đồ tần số ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:

Tìm hiểu thời gian (đơn vị: giờ) truy cập Internet trong tuần đầu tháng 4 của một số cán bộ ở một viện nghiên cứu thu được kết quả như ở Bảng 32 sau: (ảnh 1)

c) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:

Tìm hiểu thời gian (đơn vị: giờ) truy cập Internet trong tuần đầu tháng 4 của một số cán bộ ở một viện nghiên cứu thu được kết quả như ở Bảng 32 sau: (ảnh 2)