Giải SGK Toán 9 CD Bài 1. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ có đáp án
65 người thi tuần này 4.6 436 lượt thi 33 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Ở các lớp dưới, chúng ta đã làm quen với việc biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ thống kê.
Làm thế nào để mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ?
Ở các lớp dưới, chúng ta đã làm quen với việc biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ thống kê.
Làm thế nào để mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ?
Lời giải
Sau bài học này, chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi trên như sau:
– Để biểu diễn dữ liệu trên bảng thống kê, ta có thể làm như sau:
Bước 1. Các đối tượng thống kê lần lượt được biểu diễn ở cột đầu tiên, trong khi các tiêu chí thống kê lần lượt được biểu diễn ở dòng đầu tiên hoặc ngược lại.
Bước 2. Các số liệu thống kê theo chí của mỗi đối tượng thống kê lần lượt được biểu diễn ở dòng (hoặc cột) tương ứng.
– Để biểu diễn dữ liệu trên biểu đổ cột, ta có thể làm như sau:
Bước 1. Vẽ hai trục vuông góc với nhau
⦁ Trên trục nằm ngang: biểu diễn các đối tượng thống kê
⦁ Trên trục thẳng đứng: xác định độ dài đơn vị để biểu diễn số liệu thống kê và cần chọn độ dài đơn vị thích hợp với số liệu
Bước 2. Tại vị trí các đối tượng thống kê trên trục nằm ngang, vẽ những cột hình chữ nhật: cách đều nhau; có cùng chiểu rộng; có chiểu cao thể hiện số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê
Bước 3. Hoàn thiện biểu đổ: ghi tên các trục và ghi số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu cần).
Câu 2
Một trường trung học cơ sở cho học sinh khối lớp 9 đăng kí tham gia các câu lạc bộ: Thể thao; Nghệ thuật; Tin học. Thống kê số lượng học sinh của từng lớp đăng kí tham gia các câu lạc bộ đó được cho trong bảng sau:

Bảng 1 có bao nhiêu dòng và bao nhiêu cột?
Một trường trung học cơ sở cho học sinh khối lớp 9 đăng kí tham gia các câu lạc bộ: Thể thao; Nghệ thuật; Tin học. Thống kê số lượng học sinh của từng lớp đăng kí tham gia các câu lạc bộ đó được cho trong bảng sau:
Bảng 1 có bao nhiêu dòng và bao nhiêu cột?
Lời giải
Câu 3
Một trường trung học cơ sở cho học sinh khối lớp 9 đăng kí tham gia các câu lạc bộ: Thể thao; Nghệ thuật; Tin học. Thống kê số lượng học sinh của từng lớp đăng kí tham gia các câu lạc bộ đó được cho trong bảng sau:

Cột đầu tiên, dòng đầu tiên của Bảng 1 lần lượt cho biết những dữ liệu thống kê nào?
Một trường trung học cơ sở cho học sinh khối lớp 9 đăng kí tham gia các câu lạc bộ: Thể thao; Nghệ thuật; Tin học. Thống kê số lượng học sinh của từng lớp đăng kí tham gia các câu lạc bộ đó được cho trong bảng sau:
Lời giải
Cột đầu tiên của Bảng 1 cho biết 4 đối tượng là các lớp 9A, 9B, 9C, 9D.
Dòng đầu tiên của Bảng 1 cho biết các tiêu chí là các câu lạc bộ Thể thao, Nghệ thuật, Tin học.
Câu 4
Một trường trung học cơ sở cho học sinh khối lớp 9 đăng kí tham gia các câu lạc bộ: Thể thao; Nghệ thuật; Tin học. Thống kê số lượng học sinh của từng lớp đăng kí tham gia các câu lạc bộ đó được cho trong bảng sau:

Các cột còn lại của Bảng 1 lần lượt cho biết những dữ liệu thống kê nào?
Một trường trung học cơ sở cho học sinh khối lớp 9 đăng kí tham gia các câu lạc bộ: Thể thao; Nghệ thuật; Tin học. Thống kê số lượng học sinh của từng lớp đăng kí tham gia các câu lạc bộ đó được cho trong bảng sau:
Lời giải
Câu 5
Trị giá xuất khẩu dầu thô (đơn vị: triệu đô la Mỹ) của Việt Nam sang Nhật Bản, Australia, Singapore, Thái Lan năm 2021 lần lượt như sau: 158,08; 263,00; 272,69; 577,66.
(Nguồn: Báo cáo của Bộ Công Thuơng về xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2021)
Lập bảng thống kê biểu diễn các số liệu đó.
Trị giá xuất khẩu dầu thô (đơn vị: triệu đô la Mỹ) của Việt Nam sang Nhật Bản, Australia, Singapore, Thái Lan năm 2021 lần lượt như sau: 158,08; 263,00; 272,69; 577,66.
(Nguồn: Báo cáo của Bộ Công Thuơng về xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2021)
Lập bảng thống kê biểu diễn các số liệu đó.
Lời giải
Bảng thống kê biểu diễn các số liệu đã cho như sau:
Quốc gia Trị giá |
Nhật Bản |
Australia |
Singapore |
Thái Lan |
Trị giá xuất khẩu dầu thô (đơn vị: triệu đô la Mỹ) |
158,08 |
263,00 |
272,69 |
577,66 |
Câu 6
Biểu đồ ở Hình 2 biểu diễn lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong sáu tháng cuối năm dương lịch.
Nêu các đối tượng thống kê và cho biết các đối tượng này lần lượt được biểu diễn ở trục nào.
Biểu đồ ở Hình 2 biểu diễn lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong sáu tháng cuối năm dương lịch.
Lời giải
Các đối tượng thống kê là sáu tháng cuối năm dương lịch: tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12.
Các đối tượng trên lần lượt được biểu diễn ở trục nằm ngang.
Câu 7
Biểu đồ ở Hình 2 biểu diễn lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong sáu tháng cuối năm dương lịch.
Nêu tiêu chí thống kê và cho biết tiêu chí đó được biểu diễn ở trục nào.
Biểu đồ ở Hình 2 biểu diễn lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong sáu tháng cuối năm dương lịch.
Lời giải
Tiêu chí thống kê là lượng mưa (mm) của mỗi tháng.
Tiêu chí thống kê được biểu diễn ở trục thẳng đứng.
Câu 8
Biểu đồ ở Hình 2 biểu diễn lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong sáu tháng cuối năm dương lịch.
Số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê lần lượt được biểu diễn ở đâu?
Biểu đồ ở Hình 2 biểu diễn lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong sáu tháng cuối năm dương lịch.
Lời giải
Lời giải
Bảng thống kê biểu diễn các dữ liệu thống kê nêu trong biểu đồ cột ở Hình 2 như sau:
Tháng Lượng mưa |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa (mm) |
95,3 |
104,0 |
473,4 |
795,6 |
580,6 |
297,4 |
Câu 10
Theo Báo cáo tổng điều tra dân số năm 2019, mật độ dân số (người/km2) ở Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long lần lượt là: 1 060; 211; 423. Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn các số liệu đó.
Theo Báo cáo tổng điều tra dân số năm 2019, mật độ dân số (người/km2) ở Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long lần lượt là: 1 060; 211; 423. Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn các số liệu đó.
Lời giải
Bảng thống kê biểu diễn các số liệu trên là:
Vùng Mật độ dân số |
Đồng bằng sông Hồng |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Mật độ dân số (người/km2) |
1 060 |
211 |
423 |
Biểu đồ cột biểu diễn các số liệu đó như sau:
Câu 11
Biểu đồ cột kép ở Hình 4 thống kê tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá hiện hành của Việt Nam và Singapore trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019.

Nêu các đối tượng thống kê và cho biết các đối tượng này lần lượt được biểu diễn ở trục nào.
Biểu đồ cột kép ở Hình 4 thống kê tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá hiện hành của Việt Nam và Singapore trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019.
Lời giải
Các đối tượng thống kê là các năm 2016, 2017, 2018, 2019.
Các đối tượng thống kê trên lần lượt được biểu diễn ở trục nằm ngang.
Câu 12
Biểu đồ cột kép ở Hình 4 thống kê tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá hiện hành của Việt Nam và Singapore trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019.

Nêu tiêu chí thống kê và cho biết tiêu chí đó được biểu diễn ở trục nào.
Biểu đồ cột kép ở Hình 4 thống kê tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá hiện hành của Việt Nam và Singapore trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019.
Lời giải
Tiêu chí thống kê là tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá hiện hành của mỗi năm.
Tiêu chí thống kê được biểu diễn ở trục thẳng đứng.
Câu 13
Biểu đồ cột kép ở Hình 4 thống kê tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá hiện hành của Việt Nam và Singapore trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019.

Số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê lần lượt được biểu diễn ở đâu?
Biểu đồ cột kép ở Hình 4 thống kê tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá hiện hành của Việt Nam và Singapore trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019.
Lời giải
Trong biểu diễn thống kê của Việt Nam, các cột đều được tô màu xanh và được quy định bằng hình chữ nhật màu xanh ở phía trên của biểu đồ.
Trong biểu diễn thống kê của Singapore, các cột đều được tô màu cam và được quy định bằng hình chữ nhật màu cam ở phía trên của biểu đồ.
Câu 14
Biểu đồ cột kép ở Hình 4 thống kê tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá hiện hành của Việt Nam và Singapore trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019.

Lập bảng thống kê biểu diễn các dữ liệu thống kê nêu trong biểu đồ cột kép ở Hình 4.
Biểu đồ cột kép ở Hình 4 thống kê tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá hiện hành của Việt Nam và Singapore trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019.
Lời giải
Bảng thống kê biểu diễn các dữ liệu thống kê nêu trong biểu đồ cột kép ở Hình 4 như sau:
Năm Tổng sản phẩm trong nước |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
GDP (tỉ đô la Mỹ) của Việt Nam |
205,3 |
223,7 |
245,2 |
261,9 |
GDP (tỉ đô la Mỹ) của Singapore |
318,7 |
341,9 |
373,2 |
372,1 |
Câu 15
Kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam với các nước Đông Nam Á (đơn vị: tỉ đô la Mỹ) trong các năm 2018, 2019, 2020, 2021 lần lượt là: 31,8 và 24,9; 32,2 và 25,3; 30,5 và 23,2; 41,1 và 28,9.
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn các số liệu đó.
Kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam với các nước Đông Nam Á (đơn vị: tỉ đô la Mỹ) trong các năm 2018, 2019, 2020, 2021 lần lượt là: 31,8 và 24,9; 32,2 và 25,3; 30,5 và 23,2; 41,1 và 28,9.
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn các số liệu đó.
Lời giải
Bảng thống kê biểu diễn dữ liệu trên như sau:
Năm Kim ngạch (tỉ đô la Mỹ) |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Xuất khẩu (tỉ đô la Mỹ) của Việt Nam với các nước Đông Nam Á |
31,8 |
32,2 |
30,5 |
41,1 |
Nhập khẩu (tỉ đô la Mỹ) của Việt Nam với các nước Đông Nam Á |
24,9 |
25,3 |
23,2 |
28,9 |
Biểu đồ cột kép biểu diễn các số liệu trên như sau:
Câu 16
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6 biểu diễn lượng mưa trung bình sáu tháng cuối năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Nêu các đối tượng thống kê và cho biết các đối tượng này được biểu diễn ở trục nào.
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6 biểu diễn lượng mưa trung bình sáu tháng cuối năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Lời giải
Các đối tượng thống kê là sáu tháng cuối năm 2019: tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12.
Các đối tượng này được biểu diễn ở trục nằm ngang.
Câu 17
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6 biểu diễn lượng mưa trung bình sáu tháng cuối năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Nêu tiêu chí thống kê và cho biết tiêu chí đó được biểu diễn ở trục nào.
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6 biểu diễn lượng mưa trung bình sáu tháng cuối năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Lời giải
Câu 18
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6 biểu diễn lượng mưa trung bình sáu tháng cuối năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê được biểu diễn ở đâu?
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6 biểu diễn lượng mưa trung bình sáu tháng cuối năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Lời giải
Câu 19
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6 biểu diễn lượng mưa trung bình sáu tháng cuối năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Vẽ biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê nêu trong biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6.
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6 biểu diễn lượng mưa trung bình sáu tháng cuối năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Lời giải
Biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê nêu trong biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6 như sau:
Câu 20
Số lượng gạo xuất khẩu được (đơn vị: tấn) của một doanh nghiệp trong các tháng 9, 10, 11, 12 lần lượt là: 180; 240; 195; 210. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các số liệu đó.
Số lượng gạo xuất khẩu được (đơn vị: tấn) của một doanh nghiệp trong các tháng 9, 10, 11, 12 lần lượt là: 180; 240; 195; 210. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các số liệu đó.
Lời giải
Bảng thống kê biểu diễn các số liệu trên như sau:
Tháng Lượng gạo xuất khẩu |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng gạo xuất khẩu được (tấn) |
180 |
240 |
195 |
210 |
Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các số liệu trên như sau:
Câu 21
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 9 biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền, Bóng đá của 300 học sinh khối lớp 9 ở một trường trung học cơ sở. Mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến.

Nêu các đối tượng thống kê và cho biết các đối tượng này được biểu diễn ở đâu.
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 9 biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền, Bóng đá của 300 học sinh khối lớp 9 ở một trường trung học cơ sở. Mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến.
Lời giải
Các đối tượng thống kê là các môn thể thao ưa thích: cầu lông, bóng bàn, bóng chuyền, bóng đá.
Các đối tượng này được biểu diễn ở các hình quạt tròn.
Câu 22
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 9 biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền, Bóng đá của 300 học sinh khối lớp 9 ở một trường trung học cơ sở. Mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến.

Số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê lần lượt được biểu diễn ở đâu?
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 9 biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền, Bóng đá của 300 học sinh khối lớp 9 ở một trường trung học cơ sở. Mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến.
Lời giải
Câu 23
Để chuẩn bị đưa ra thị trường mẫu sản phẩm mới, một hãng sản xuất đồ nội thất tiến hành thăm dò màu sơn mà người mua yêu thích. Hãng sản xuất đó đã hỏi ý kiến của 500 người mua hàng và nhận được kết quả là: 140 người thích màu nâu, 160 người thích màu cam, 200 người thích màu xanh. Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các số liệu đó.
Để chuẩn bị đưa ra thị trường mẫu sản phẩm mới, một hãng sản xuất đồ nội thất tiến hành thăm dò màu sơn mà người mua yêu thích. Hãng sản xuất đó đã hỏi ý kiến của 500 người mua hàng và nhận được kết quả là: 140 người thích màu nâu, 160 người thích màu cam, 200 người thích màu xanh. Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các số liệu đó.
Lời giải
Bảng thống kê kết quả thăm dò ý kiến của 500 người mua hàng về màu sơn mà người mua yêu thích như sau:
Màu sơn |
Màu nâu |
Màu cam |
Màu xanh |
Số người |
140 |
160 |
200 |
Chuyển đổi số liệu thống kê ở bảng trên về số liệu thống kê tính theo tỉ số phần trăm, ta có bảng sau:
Màu sơn |
Màu nâu |
Màu cam |
Màu xanh |
Tỉ lệ (đơn vị: %) |
28 |
32 |
40 |
Từ các số liệu thống kê tính theo tỉ số phần trăm ở bảng trên, ta có các số đo cung tương ứng với các đối tượng thống kê ở bảng sau:
Màu sơn |
Màu nâu |
Màu cam |
Màu xanh |
Số đo (đơn vị: độ) |
100,8° |
115,2° |
144° |
Căn cứ vào bảng trên, ta có biểu đồ hình quạt biểu diễn các dữ liệu thống kê đã cho như sau:
Câu 24
Kim ngạch xuất khẩu (đơn vị: nghìn đô la Mỹ) của Việt Nam trong sáu tháng cuối năm 2022 lần lượt là: 31 309 161; 35 257 448; 29 748 102; 30 597 155; 29 250 026; 29 110 462. (Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn các số liệu đó.
Kim ngạch xuất khẩu (đơn vị: nghìn đô la Mỹ) của Việt Nam trong sáu tháng cuối năm 2022 lần lượt là: 31 309 161; 35 257 448; 29 748 102; 30 597 155; 29 250 026; 29 110 462. (Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn các số liệu đó.
Lời giải
Bảng thống kê biểu diễn các số liệu trên là:
Tháng |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Kim ngạch xuất khẩu (đơn vị: nghìn đô la Mỹ) |
31 309 161 |
35 257 448 |
29 748 102 |
30 597 155 |
29 250 026 |
29 110 462 |
Câu 25
Khối lượng thịt lợn bán được trong các tháng 8, 9, 10, 11, 12 năm 2022 của một hệ thống siêu thị lần lượt là: 10 tạ; 10 tạ; 25 tạ; 20 tạ; 35 tạ.
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn các số liệu đó.
Khối lượng thịt lợn bán được trong các tháng 8, 9, 10, 11, 12 năm 2022 của một hệ thống siêu thị lần lượt là: 10 tạ; 10 tạ; 25 tạ; 20 tạ; 35 tạ.
Lời giải
Bảng thống kê biểu diễn các số liệu trên là:
Tháng |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Khối lượng thịt lợn bán được (tạ) |
10 |
10 |
25 |
20 |
35 |
Câu 26
Khối lượng thịt lợn bán được trong các tháng 8, 9, 10, 11, 12 năm 2022 của một hệ thống siêu thị lần lượt là: 10 tạ; 10 tạ; 25 tạ; 20 tạ; 35 tạ.
Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn các số liệu đó.
Khối lượng thịt lợn bán được trong các tháng 8, 9, 10, 11, 12 năm 2022 của một hệ thống siêu thị lần lượt là: 10 tạ; 10 tạ; 25 tạ; 20 tạ; 35 tạ.
Lời giải
Biểu đồ tranh biểu diễn các số liệu trên như sau:
Tháng 8 |
|
Tháng 9 |
|
Tháng 10 |
|
Tháng 11 |
|
Tháng 12 |
|
|
Câu 27
Bảng 13 biểu diễn số lượng các loại gạo đã bán trong tháng 01/2023 của một đại lí kinh doanh gạo:

Vẽ biểu đồ cột biểu diễn các số liệu đó.
Bảng 13 biểu diễn số lượng các loại gạo đã bán trong tháng 01/2023 của một đại lí kinh doanh gạo:
Vẽ biểu đồ cột biểu diễn các số liệu đó.
Lời giải
Biểu đồ cột biểu diễn các số liệu trên như sau:
Câu 28
Bảng 14 thống kê chiều cao trung bình cho trẻ em từ 7 đến 10 tuổi theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO):

Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số liệu đó.
Bảng 14 thống kê chiều cao trung bình cho trẻ em từ 7 đến 10 tuổi theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO):
Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số liệu đó.
Lời giải
Biểu đồ cột kép biểu diễn số liệu trên như sau:
Câu 29
Dựa theo nguồn https://www.worldometers.info, bạn Bình thống kê dân số Việt Nam (đơn vị: người) qua các năm 1921, 1960, 1980, 1990, 2000 và 2020 lần lượt là: 16 triệu; 33 triệu; 540 trăm nghìn; 68 triệu; 80 triệu; 97 triệu.
Nếu vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các số liệu đó thì số liệu nào được viết chưa hợp lí?
Dựa theo nguồn https://www.worldometers.info, bạn Bình thống kê dân số Việt Nam (đơn vị: người) qua các năm 1921, 1960, 1980, 1990, 2000 và 2020 lần lượt là: 16 triệu; 33 triệu; 540 trăm nghìn; 68 triệu; 80 triệu; 97 triệu.
Lời giải
Câu 30
Dựa theo nguồn https://www.worldometers.info, bạn Bình thống kê dân số Việt Nam (đơn vị: người) qua các năm 1921, 1960, 1980, 1990, 2000 và 2020 lần lượt là: 16 triệu; 33 triệu; 540 trăm nghìn; 68 triệu; 80 triệu; 97 triệu.
Viết lại dãy số liệu thống kê trên và vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các số liệu đó.
Dựa theo nguồn https://www.worldometers.info, bạn Bình thống kê dân số Việt Nam (đơn vị: người) qua các năm 1921, 1960, 1980, 1990, 2000 và 2020 lần lượt là: 16 triệu; 33 triệu; 540 trăm nghìn; 68 triệu; 80 triệu; 97 triệu.
Lời giải
Ta viết lại dãy số liệu thống kê trên như sau:
Dân số Việt Nam (đơn vị: người) qua các năm 1921, 1960, 1980, 1990, 2000 và 2020 lần lượt là: 16 triệu; 33 triệu; 54 triệu; 68 triệu; 80 triệu; 97 triệu.
Bảng thống kê biểu diễn số liệu trên như sau:
Năm |
1921 |
1960 |
1980 |
1990 |
2000 |
2020 |
Dân số Việt Nam (triệu người) |
16 |
33 |
54 |
68 |
80 |
97 |
Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các số liệu trên như sau:
Câu 31
Bảng 15 thống kê dân số thế giới phân theo các châu lục tính đến tháng 7/2021:

Vẽ biểu đồ hình quạt tròn thể hiện cơ cấu dân số thế giới theo Bảng 15.
Bảng 15 thống kê dân số thế giới phân theo các châu lục tính đến tháng 7/2021:
Vẽ biểu đồ hình quạt tròn thể hiện cơ cấu dân số thế giới theo Bảng 15.
Lời giải
Tổng số dân thế giới tính đến tháng 7/2021 là:
744 + 4 651 + 1 027 + 1 373 + 43 = 7 838 (triệu người).
Chuyển đổi số liệu thống kê ở bảng trên về số liệu thống kê tính theo tỉ số phần trăm, ta có bảng sau:
Châu lục |
Châu Âu |
Châu Á |
Châu Mỹ |
Châu Phi |
Châu Đại dương |
Tỉ lệ (đơn vị: %) |
9,5 |
59,3 |
13,2 |
17,5 |
0,5 |
Từ các số liệu thống kê tính theo tỉ số phần trăm ở bảng trên, ta có các số đo cung tương ứng với các đối tượng thống kê ở bảng sau:
Châu lục |
Châu Âu |
Châu Á |
Châu Mỹ |
Châu Phi |
Châu Đại dương |
Số đo (đơn vị: độ) |
34,2° |
213,48° |
47,52° |
63° |
1,8° |
Căn cứ vào bảng trên, ta có biểu đồ hình quạt biểu diễn các dữ liệu thống kê đã cho như sau:
Câu 32
Biểu đồ cột ở Hình 14 biểu diễn số người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) của Việt Nam ở một số năm trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2019.

Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn những dữ liệu thống kê trong biểu đồ cột ở Hình 14.
Biểu đồ cột ở Hình 14 biểu diễn số người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) của Việt Nam ở một số năm trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2019.
Lời giải
Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn những dữ liệu thống kê trên như sau:
Câu 33
Biểu đồ cột ở Hình 14 biểu diễn số người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) của Việt Nam ở một số năm trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2019.

Một người đưa ra nhận định: Từ năm 2010 đến năm 2019, số người tham gia bảo hiểm y tế của nước ta đã tăng lên 65%. Hỏi nhận định của người đó là đúng hay sai?
Biểu đồ cột ở Hình 14 biểu diễn số người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) của Việt Nam ở một số năm trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2019.
Lời giải
Tỉ số phần trăm của số người tham gia bảo hiểm y tế của nước ta năm 2019 so với năm 2010 là:
Từ năm 2010 đến năm 2019, số người tham gia bảo hiểm y tế của nước ta tăng lên khoảng 163,61% – 100% = 63,61% < 65%.
Vậy nhận định của người đó là sai.
87 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%