Giải SGK Toán 9 CD Bài 1. Bất đẳng thức có đáp án

44 người thi tuần này 4.6 878 lượt thi 29 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tìm hiểu trên Internet, bạn Minh được biết một con voi trưởng thành nặng khoảng 5 000 kg, một con hổ trưởng thành nặng khoảng 200 kg, một con tê giác đen trưởng thành nặng khoảng 450 kg.

Tìm hiểu trên Internet, bạn Minh được biết một con voi trưởng thành nặng khoảng (ảnh 1)

Để biểu thị cân nặng của con voi hơn tổng cân nặng của cả con hổ và con tê giác đen, bạn Minh đã viết:

5 000 > 200 + 450.

Hệ thức dạng 5 000 > 200 + 450 gợi nên khái niệm gì trong toán học?

Lời giải

Hệ thức dạng 5 000 > 200 + 450 gợi nên khái niệm bất đẳng thức trong toán học.

Câu 2

So sánh:

a) 514 và 5,251;

Lời giải

a) Ta có 514=5,25.

Do 5,25 < 5,251 nên 514<5,251.

Câu 3

So sánh:

b) 5 và 265.

Lời giải

b) Ta có 265=515=5,2.

Do 5 < 5,2 nên 5<5,2 hay 5<265.

Câu 4

Viết hệ thức thể hiện số thực a lớn hơn số thực b.

Lời giải

Hệ thức thể hiện số thực a lớn hơn số thực b là: a > b.

Câu 5

Hãy viết hai cặp bất đẳng thức cùng chiều và hai cặp bất đẳng thức ngược chiều.

Lời giải

Vì dụ hai bất đẳng thức cùng chiều là: 3>8 và 10>3.

Ví dụ hai bất đẳng thức ngược chiều là: 10>3. và 10<4.

Câu 6

Cho bất đẳng thức 15 > 14. Hãy so sánh hiệu 15 – 14 và 0.

Lời giải

Ta có 15 – 14 = 1, mà 1 > 0 nên 15 – 14 > 0.

Câu 7

Cho a ≥ 2b. Chứng minh:

a) 2a – 1 ≥ a + 2b – 1;

Lời giải

Do a ≥ 2b nên a – 2b ≥ 0.

a) Xét hiệu (2a – 1) – (a + 2b – 1) = 2a – 1 – a – 2b + 1 = a – 2b ≥ 0.

Vậy 2a – 1 ≥ a + 2b – 1.

Câu 8

Cho a ≥ 2b. Chứng minh:

b) 4b + 4a ≤ 5a + 2b.

Lời giải

b) Xét hiệu (5a + 2b) – (4b + 4a) = 5a + 2b – 4b – 4a = a – 2b ≥ 0.

Vậy 4b + 4a ≤ 5a + 2b.

Câu 9

Cho bất đẳng thức a > b và cho số thực c.

a) Xác định dấu của hiệu: (a + c) – (b + c).

Lời giải

Do a > b nên a – b > 0.

a) Ta xét hiệu: (a + c) – (b + c) = a + c – b – c = a – b > 0.

Vậy (a + c) – (b + c) > 0.

Câu 10

Cho bất đẳng thức a > b và cho số thực c.

b) Hãy so sánh: a + c và b + c.

Lời giải

b) Theo câu a, ta có (a + c) – (b + c) > 0, nên a + c > b + c.

Vậy a + c > b + c.

Câu 11

Chứng minh:

a) 113>103;

Lời giải

Chứng minh: a)  căn bậc hai 11 - căn bậc hai 3 > căn bậc hai 10 - căn bậc hai 3 (ảnh 1)

Câu 12

Chứng minh:

b) (a – 1)2 ≥ 4 – 2a với a2 ≥ 3.

Lời giải

b) Do a2 ≥ 3 nên a2 – 2a + 1 ≥ 3 – 2a + 1, suy ra (a – 1)2 ≥ 4 – 2a.

Vậy (a – 1)2 ≥ 4 – 2a.

Câu 13

Cho bất đẳng thức a > b và số thực c > 0.

a) Xác định dấu của hiệu: ac – bc.

Lời giải

Do a > b nên a – b > 0.

a) Xét hiệu ac – bc = c(a – b).

Vì c > 0 và a – b > 0 nên c(a – b) > 0, suy ra ac – bc > 0.

Vậy ac – bc > 0.

Câu 14

b) Hãy so sánh: ac và bc.

Lời giải

b) Theo câu a, ta có ac – bc > 0, suy ra ac > bc.

Câu 15

Cho a ≥ b. Chứng minh: 5b – 2 ≤ 5a – 2.

Lời giải

Do a ≥ b nên 5a ≥ 5b, suy ra 5a – 2 ≥ 5b – 2.

Vậy 5b – 2 ≤ 5a – 2.

Câu 16

Cho bất đẳng thức a > b và số thực c < 0.

a) Xác định dấu của hiệu: ac – bc.

Lời giải

Do a > b nên a – b > 0.

a) Xét hiệu ac – bc = c(a – b).

Vì c < 0 và a – b > 0 nên c(a – b) < 0, suy ra ac – bc < 0.

Vậy ac – bc < 0.

Câu 17

b) Hãy so sánh: ac và bc.

Lời giải

b) Theo câu a, ta có ac – bc < 0, suy ra ac < bc.

Câu 18

Cho a ≤ 1. Chứng minh: (a – 1)2 ≥ a2 – 1.

Lời giải

Xét hiệu (a – 1)2 – (a2 – 1) = a2 – 2a + 1 – a2 + 1 = 2 – 2a.

Do a ≤ 1 nên 2a ≤ 2, suy ra 2 – 2a ≥ 0, hay (a – 1)2 – (a2 – 1) ≥ 0.

Vậy (a – 1)2 ≥ a2 – 1.

Câu 19

Cho các bất đẳng thức a > b và b > c.

a) Xác định dấu của các hiệu: a – b, b – c, a – c.

Lời giải

a) Do a > b nên a – b > 0.

Do b > c nên b – c > 0.

Xét tổng (a – b) + (b – c) = a – b + b – c = a – c.

Do a – b > 0 và b – c > 0 nên (a – b) + (b – c) > 0.

Do đó a – c > 0.

Câu 20

b) Hãy so sánh: a và c.

Lời giải

b) Theo câu a, ta có a – c > 0 nên a > c.

Vậy a > c.

Câu 21

Cho a, b, c, d là các số thực dương thỏa mãn a > b và c > d. Chứng minh: ac > bd.

Lời giải

Do a > b và c > 0 nên ac > bc.

Do c > d và b > 0 nên bc > bd.

Suy ra ac > bd.

Câu 22

Chứng minh:

a) 296>286;

Lời giải

a) Do 29 > 28 nên 29>28, hay 296>286.

Câu 23

b) 26,2 < 2a + 3,2 < 26,4 với 11,5 < a < 11,6.

Lời giải

b) Do a > 11,5 nên 2a > 23, suy ra 2a + 3,2 > 23 + 3,2 hay 2a + 3,2 > 26,2.

Do a < 11,6 nên 2a < 23,2, suy ra 2a + 3,2 < 23,2 + 3,2 hay 2a + 3,2 < 26,4.

Vậy 26,2 < 2a + 3,2 < 26,4.

Câu 24

Chứng minh:

a) 2m + 4 > 2n + 3 với m > n;

Lời giải

a) Do m > n nên 2m > 2n, suy ra 2m + 3 > 2n + 3, do đó 2m + 4 > 2n + 3.

Câu 25

Chứng minh:

b) –3a + 5 > –3b + 5 với a < b.

Lời giải

b) Do a < b nên –3a > –3b, suy ra –3a + 5 > –3b + 5.

Câu 26

a) Cho a > b > 0. Chứng minh: 1a<1b.

Lời giải

a) Cho a > b > 0. Chứng minh:  1/a < 1/b (ảnh 1)

Câu 27

b) Áp dụng kết quả trên, hãy so sánh: 20222023 và 20232024.

Lời giải

b) Áp dụng kết quả trên, hãy so sánh:  2022/ 2023 và  2023/ 2024 (ảnh 1)

Câu 28

Chứng minh: x2 + y2 ≥ 2xy với hai số thực x, y tuỳ ý.

Lời giải

Xét hiệu: x2 + y2 – 2xy = (x – y)2 ≥ 0 với mọi số thực x, y.

Vậy x2 + y2 ≥ 2xy với hai số thực x, y tuỳ ý.

Câu 29

Nồng độ cồn trong máu (tiếng Anh là Blood Alcohol Content, viết tắt: BAC) được định nghĩa là tỉ lệ phần trăm lượng rượu (ethyl alcohol hoặc ethanol) trong máu của một người. Chẳng hạn, nồng độ cồn trong máu là 0,05% nghĩa là có 50 mg rượu trong 100 ml máu. Càng uống nhiều rượu bia thì nồng độ cồn trong máu càng cao và càng nguy hiểm khi tham gia giao thông. Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người điểu khiển xe gắn máy uống rượu bia khi tham gia giao thông như sau:

Mức độ vi phạm

Hình thức xử phạt

Mức 1: Nồng độ cồn trong máu dương và chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu

Từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng và tước bằng lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng

Mức 2: Nồng độ cồn trong máu vượt quá 50 mg/100 ml máu và chưa vượt quá 80 mg/100 ml máu

Từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng và tước bằng lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng

Mức 3: Nồng độ cồn trong máu vượt quá 80 mg / 100 ml máu

Từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng và tước bằng lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng

Giả sử nồng độ cồn trong máu của một người sau khi uống rượu bia được tính theo công thức sau: y = 0,076 – 0,008t, trong đó y được tính theo đơn vị % và t là số giờ tính từ thời điểm uống rượu bia. Hỏi 3 giờ sau khi uống rượu bia, nếu người này điều khiển xe gắn máy tham gia giao thông thì sẽ bị xử phạt ở mức nào?

Nồng độ cồn trong máu (tiếng Anh là Blood Alcohol Content, viết tắt: BAC) (ảnh 1)

Lời giải

Sau 3 giờ uống rượu bia, nồng độ cồn trong máu của người đó là:

y = 0,076 – 0,008.3 = 0,052 (%)

Tức là, nồng độ cồn trong máu là 52 mg rượu trong 100ml máu.

Do 50 < 52 < 80 nên nếu người này điều khiển xe gắn máy tham gia giao thông thì sẽ bị xử phạt ở mức 2, với hình thức xử phạt từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng và tước bằng lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.

4.6

176 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%