Giải SBT Toán 9 Cánh diều Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) có đáp án
47 người thi tuần này 4.6 265 lượt thi 10 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Với a = 2 cm ta có: S = 6.22 = 24 (cm2).
Với a = 2,7 cm ta có: S = 6.(2,7)2 = 43,74 (cm2).
Với a = 1,22 cm ta có: S = 6.(1,22)2 = 8,9304 (cm2).
Với a = 0, 001 cm ta có: S = 6.(0,001)2 = 0,000006 (cm2).
Vậy ta có bảng sau:
a (cm) |
2 |
2,7 |
1,22 |
0,001 |
S = 6a2 (cm2) |
24 |
43,74 |
8,9304 |
0,000006 |
b) Ta có: 6a2 = 42.
Suy ra a2 = 7, nên a ≈ 2,65 cm.
Lời giải
Ta có: –2,88 = –a.(1,2)2 hay 1,44a = 2,88. Do đó a = 2.
Lời giải
a) Ta có công thức s = 4,9x2
Thay x = 2,5 giây vào công thức trên ta có: S = 4,9.2,52 = 30,625 (m).
Vậy sau thời gian 2,5 giây vật nặng còn cách mặt đất số mét là:
56 ‒ 30,625 = 25,375 (m).
b) Quãng đường vật nặng đi được khi vật nặng còn cách mặt đất 17,584 m là:
56 – 17,584 = 38,416 (m).
Thời gian vật nặng đi được quãng đường 38,416 m là \(\sqrt {\frac{{38,416}}{{4,9}}} = 2,8\) (giây).
Lời giải
Với t = 3, y = 2,25 ta có: 2,25 = a.32 nên a = 0,25.
Với a = 0,25 ta có: y = 0,25t2. (1)
Thay y = 6,25 vào (1) ta được: 6,25 = 0,25t2. (2)
Từ (2) và t > 0, ta có t = 5.
Vậy khi viên bi lăn được 6,25 m thì nó đã lăn trong 5 giây.
Lời giải
a) Từ A(‒0,2; 1) ta có: xA = ‒0,2; yA = 1.
Thay xA = ‒0,2 lần lượt vào từng hàm số ta có:
10.(‒0,2)2 = 0,4 ≠ yA.
‒10.(‒0,2)2 = ‒0,4 ≠ yA.
25.(‒0,2)2 = 1 = yA.
‒25.(‒0,2)2 = ‒1 ≠ yA.
\(\frac{1}{{25}} \cdot {\left( { - 0,2} \right)^2} = 0,0016 \ne {y_A}.\)
\(\frac{{ - 1}}{{25}} \cdot {\left( { - 0,2} \right)^2} = - 0,0016 \ne {y_A}.\)
Vậy A thuộc đồ thị hàm số y = 25x2.
b) • \(B\left( { - 2;4\sqrt 3 } \right).\) Thay x = ‒2, vào hàm số \(y = - \sqrt 3 {x^2}\) ta được:
\[ - \sqrt 3 \cdot {\left( { - 2} \right)^2} = - 4\sqrt 3 \ne {y_B}.\]
• \(C\left( { - 2; - 4\sqrt 3 } \right).\) Thay x = ‒2, vào hàm số \(y = - \sqrt 3 {x^2}\) ta được:
\[ - \sqrt 3 \cdot {\left( { - 2} \right)^2} = - 4\sqrt 3 = {y_C}.\]
• \(D\left( { - 0,2; - 0,4\sqrt 3 } \right).\) Thay x = ‒0,2, vào hàm số \(y = - \sqrt 3 {x^2}\) ta được:
\[ - \sqrt 3 \cdot {\left( { - 0,2} \right)^2} = - 0,04\sqrt 3 \ne {y_D}.\]
• \(E\left( {0,4\sqrt 3 ;0,2} \right).\) Thay \[x = 0,4\sqrt 3 \] vào hàm số \(y = - \sqrt 3 {x^2}\) ta được:
\[ - \sqrt 3 \cdot {\left( {0,4\sqrt 3 } \right)^2} = - 0,48\sqrt 3 \ne {y_E}.\]
Vậy điểm C thuộc đồ thị hàm số \(y = - \sqrt 3 {x^2}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.