Giải SGK Toán 9 CD Bài 2. Phương trình bậc hai một ẩn có đáp án
54 người thi tuần này 4.6 272 lượt thi 36 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Giả sử khi ném một quả bóng vào rổ, độ cao y (feet) của quả bóng và thời gian x (giây) liên hệ với nhau bởi công thức:
y = –5,8x2 + 11,8x + 7.
(Nguồn: https://askiitians.com)
Khi quả bóng chạm đất, ta có thời gian x thoả mãn phương trình:
–5,8x2 + 11,8x + 7 = 0.

Làm thế nào để giải đuợc phuơng trình trên?
Giả sử khi ném một quả bóng vào rổ, độ cao y (feet) của quả bóng và thời gian x (giây) liên hệ với nhau bởi công thức:
y = –5,8x2 + 11,8x + 7.
(Nguồn: https://askiitians.com)
Khi quả bóng chạm đất, ta có thời gian x thoả mãn phương trình:
–5,8x2 + 11,8x + 7 = 0.
Làm thế nào để giải đuợc phuơng trình trên?
Lời giải
Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Giải phương trình: –5,8x2 + 11,8x + 7 = 0 với x > 0.
Phương trình có các hệ số a = –5,8; b = 11,8, c = 7,
∆ = 11,82 – 4.(–5,8).7 = 301,64 > 0.
Do ∆ > 0 nên phương trình trên có hai nghiệm phân biệt là:
(không thỏa mãn điều kiện x > 0);
(thỏa mãn điều kiện x > 0).
Vậy sau khoảng 2,5 giây ném bóng thì quả bóng chạm đất.
Câu 2
Giả sử khi ném một quả bóng vào rổ, độ cao y (feet) của quả bóng và thời gian x (giây) liên hệ với nhau bởi công thức:
y = –5,8x2 + 11,8x + 7.
(Nguồn: https://askiitians.com)
Khi quả bóng chạm đất, ta có thời gian x thoả mãn phương trình:
–5,8x2 + 11,8x + 7 = 0.

Làm thế nào để giải đuợc phuơng trình trên?
Giả sử khi ném một quả bóng vào rổ, độ cao y (feet) của quả bóng và thời gian x (giây) liên hệ với nhau bởi công thức:
y = –5,8x2 + 11,8x + 7.
(Nguồn: https://askiitians.com)
Khi quả bóng chạm đất, ta có thời gian x thoả mãn phương trình:
–5,8x2 + 11,8x + 7 = 0.
Làm thế nào để giải đuợc phuơng trình trên?
Lời giải
Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Giải phương trình: –5,8x2 + 11,8x + 7 = 0 với x > 0.
Phương trình có các hệ số a = –5,8; b = 11,8, c = 7,
∆ = 11,82 – 4.(–5,8).7 = 301,64 > 0.
Do ∆ > 0 nên phương trình trên có hai nghiệm phân biệt là:
(không thỏa mãn điều kiện x > 0);
(thỏa mãn điều kiện x > 0).
Vậy sau khoảng 2,5 giây ném bóng thì quả bóng chạm đất.
Câu 3
Trong bài toán ở phần mở đầu, đối với đa thức –5,8x2 + 11,8x + 7 ở vế trái của phương trình, hãy xác định: bậc; hệ số của x2, hệ số của x và hệ số tự do.
Trong bài toán ở phần mở đầu, đối với đa thức –5,8x2 + 11,8x + 7 ở vế trái của phương trình, hãy xác định: bậc; hệ số của x2, hệ số của x và hệ số tự do.
Lời giải
Đa thức –5,8x2 + 11,8x + 7 ở vế trái của phương trình có bậc là 2; hệ số của x2 là –5,8; hệ số của x là 11,8 và hệ số tự do là 7.
Lời giải
Hai ví dụ về phương trình bậc hai ẩn t:
t2 – 2t + 3 = 0; t2 + 1 = 0.
Lời giải
Hai ví dụ về phương trình không phải là phương trình bậc hai một ẩn:
0x2 – x = 2; x + 1 = 0.
Lời giải
(x – 2)2 = 0
x – 2 = 0
x = 2.
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = 2.
Lời giải
(x – 1)2 = 9
x – 1 = 3 hoặc x – 1 = –3
x = 4 hoặc x = –2.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 4 và x = –2.
Lời giải
(x – 3)2 = –1.
Vì (x – 3)2 ≥ 0 với mọi x nên phương trình (x – 3)2 = –1 vô nghiệm.
Lời giải
Ta có:
(x – 4)2 = 11
hoặc
hoặc
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và
Câu 10
Xét phương trình
2x2 – 4x – 16 = 0 (1)
Chia hai vế của phương trình (1) cho 2, ta được phương trình:
x2 – 2x – 8 = 0 (2)
Tìm số thích hợp cho
khi biến đổi phương trình (2) về dạng:
Xét phương trình
2x2 – 4x – 16 = 0 (1)
Chia hai vế của phương trình (1) cho 2, ta được phương trình:
x2 – 2x – 8 = 0 (2)


Lời giải
Ta có:
x2 – 2x – 8 = 0
x2 – 2x + 1 – 9 = 0
(x – 1)2 = 9.
Vậy ta điền được số thích hợp cho như sau:
Câu 11
Xét phương trình
2x2 – 4x – 16 = 0 (1)
Chia hai vế của phương trình (1) cho 2, ta được phương trình:
x2 – 2x – 8 = 0 (2)
Từ đó, hãy giải phương trình (2)
Xét phương trình
2x2 – 4x – 16 = 0 (1)
Chia hai vế của phương trình (1) cho 2, ta được phương trình:
x2 – 2x – 8 = 0 (2)
Lời giải
Ta có:
(x – 1)2 = 9
x – 1 = 3 hoặc x – 1 = –3
x = 4 hoặc x = –2.
Vậy phương trình (2) có hai nghiệm là x = 4 và x = –2.
Câu 12
Xét phương trình
2x2 – 4x – 16 = 0 (1)
Chia hai vế của phương trình (1) cho 2, ta được phương trình:
x2 – 2x – 8 = 0 (2)
Nêu các nghiệm của phương trình (1).
Xét phương trình
2x2 – 4x – 16 = 0 (1)
Chia hai vế của phương trình (1) cho 2, ta được phương trình:
x2 – 2x – 8 = 0 (2)
Lời giải
Vì chia hai vế của phương trình (1) cho số 2 khác 0, ta được phương trình (2) nên nghiệm của phương trình (2) chính là nghiệm của phương trình (1).
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm là x = 4 và x = –2.
Lời giải
3x2 – x – 0,5 = 0
Phương trình có các hệ số a = 3, b = –1, c = –0,5,
∆ = (–1)2 – 4.3.(–0,5) = 7 > 0.
Do ∆ > 0 nên phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt là:
Lời giải
4x2 + 10x + 15 = 0
Phương trình có các hệ số a = 4, b = 10, c = 15,
∆ = 102 – 4.4.15 = –140 < 0.
Do ∆ < 0 nên phương trình đã cho vô nghiệm.
Lời giải
Phương trình có các hệ số a = –1, b = 1,
Do ∆ = 0 nên phương trình đã cho có nghiệm kép
Câu 16
Xét phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) với b = 2b’.
Đặt ∆’ = b’2 – ac. Chứng tỏ rằng ∆ = 4∆’.
Xét phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) với b = 2b’.
Đặt ∆’ = b’2 – ac. Chứng tỏ rằng ∆ = 4∆’.
Lời giải
Ta có ∆ = b2 – 4ac = (2b’)2 – 4ac = 4b’2 – 4ac = 4(b’2 – ac) = 4∆’.
Vậy ∆ = 4∆’.
Câu 17
Xét phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) với b = 2b’.
Xét tính có nghiệm và nêu công thức nghiệm
Xét phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) với b = 2b’.
Lời giải
Trường hợp 1: ∆’ > 0 nên 4∆’ > 0 hay ∆ > 0.
Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Trường hợp 2: ∆’ = 0 nên 4∆’ = 0 hay ∆ = 0.
Khi đó phương trình có nghiệm kép là:
Trường hợp 3: ∆’ < 0 nên 4∆’ < 0 hay ∆ < 0.
Khi đó phương trình vô nghiệm.
Lời giải
x2 – 6x – 5 = 0
Phương trình có các hệ số a = 1, b = –6, c = –5. Do b = –6 nên b’ = –3.
Ta có: ∆’ = (–3)2 – 1.(–5) = 14 > 0.
Do ∆’ > 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là:
Lời giải
–3x2 + 12x – 35 = 0
Phương trình có các hệ số a = –3, b = 12, c = –35. Do b = 12 nên b’ = 6.
Ta có: ∆’ = 62 – (–3).(–35) = –69 < 0.
Do ∆’ < 0 nên phương trình đã cho vô nghiệm.
Lời giải
–25x2 + 30x – 9 = 0
Phương trình có các hệ số a = –25, b = 30, c = –9. Do b = 30 nên b’ = 15.
Ta có: ∆’ = 152 – (–25).(–9) = 0.
Do ∆’ = 0 nên phương trình đã cho có nghiệm kép
Lời giải
Giải phương trình: –5,8x2 + 11,8x + 7 = 0 với x > 0.
Phương trình có các hệ số a = –5,8; b = 11,8, c = 7,
∆ = 11,82 – 4.(–5,8).7 = 301,64 > 0.
Do ∆ > 0 nên phương trình trên có hai nghiệm phân biệt là:
(không thỏa mãn điều kiện x > 0);
(thỏa mãn điều kiện x > 0).
Vậy sau khoảng 2,5 giây ném bóng thì quả bóng chạm đất.
Lời giải
Giải phương trình: –5,8x2 + 11,8x + 7 = 0 với x > 0.
Phương trình có các hệ số a = –5,8; b = 11,8, c = 7,
∆ = 11,82 – 4.(–5,8).7 = 301,64 > 0.
Do ∆ > 0 nên phương trình trên có hai nghiệm phân biệt là:
(không thỏa mãn điều kiện x > 0);
(thỏa mãn điều kiện x > 0).
Vậy sau khoảng 2,5 giây ném bóng thì quả bóng chạm đất.
Câu 23
Sử dụng máy tính cầm tay tìm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn (làm tròn kết quả đến hàng phần mười):

Sử dụng máy tính cầm tay tìm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn (làm tròn kết quả đến hàng phần mười):
Lời giải
Sử dụng loại máy tính phù hợp, ấn liên tiếp các phím:
Ta thấy trên màn hình hiện ra (kết quả gần đúng) x1 = 3,209971027.
Ấn tiếp phím ta thấy trên màn hình hiện ra (kết quả gần đúng) x2 = –0,3815439022.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x1 ≈ 3,2; x2 ≈ –0,4.
Câu 24
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Đối với những phương trình bậc hai một ẩn đó, xác định hệ số a của x2, hệ số b của x, hệ số tự do c.

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Đối với những phương trình bậc hai một ẩn đó, xác định hệ số a của x2, hệ số b của x, hệ số tự do c.
Lời giải


Câu 25
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Đối với những phương trình bậc hai một ẩn đó, xác định hệ số a của x2, hệ số b của x, hệ số tự do c.
0x2 – 0,25x + 6 = 0
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Đối với những phương trình bậc hai một ẩn đó, xác định hệ số a của x2, hệ số b của x, hệ số tự do c.
Lời giải
Câu 26
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Đối với những phương trình bậc hai một ẩn đó, xác định hệ số a của x2, hệ số b của x, hệ số tự do c.
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Đối với những phương trình bậc hai một ẩn đó, xác định hệ số a của x2, hệ số b của x, hệ số tự do c.

Lời giải


Câu 27
Chứng minh rằng: Nếu ac < 0 thì phương trình ax2 + bx + c (a ≠ 0) có hai nghiệm phân biệt. Điều ngược lại có đúng hay không? Vì sao?
Chứng minh rằng: Nếu ac < 0 thì phương trình ax2 + bx + c (a ≠ 0) có hai nghiệm phân biệt. Điều ngược lại có đúng hay không? Vì sao?
Lời giải
⦁ Xét phương trình ax2 + bx + c (a ≠ 0) có ∆ = b2 – 4ac.
Theo bài, nếu ac < 0 thì – 4ac > 0.
Mà b2 ≥ 0 nên b2 – 4ac > 0, hay ∆ > 0.
Khi đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt.
⦁ Xét phương trình ax2 + bx + c (a ≠ 0) có ∆ = b2 – 4ac.
Nếu phương trình có hai nghiệm phân biệt thì ∆ > 0, hay b2 – 4ac > 0, suy ra b2 > 4ac.
Ta thấy có hai trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1: b2 > 4ac > 0 thì khi đó ta có ac > 0.
Trường hợp 2: 4ac < 0 thì khi đó ta có ac < 0.
Vậy khẳng định chiều ngược lại là không đúng.
Lời giải
x2 – x – 5 = 0
Phương trình có các hệ số a = 1, b = –1, c = –5,
∆ = (–1)2 – 4.1.(–5) = 21 > 0.
Do ∆ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Lời giải
2x2 – 0,5x + 0,03 = 0
Phương trình có các hệ số a = 2; b = –0,5; c = 0,03;
∆ = (–0,5)2 – 4.2.0,03 = 0,01 > 0.
Do ∆ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Lời giải
–16x2 + 8x – 1 = 0
Phương trình có các hệ số a = –16, b = 8, c = –1. Do b = 8 nên b’ = 4.
Ta có: ∆’ = 42 – (–16).(–1) = 0.
Do ∆’ = 0 nên phương trình có nghiệm kép
Lời giải
–2x2 + 5x – 4 = 0
Phương trình có các hệ số a = –2, b = 5, c = –4,
∆ = 52 – 4.(–2).(–4) = –7 < 0.
Do ∆ < 0 nên phương trình đã cho vô nghiệm.
Lời giải
Phương trình có các hệ số a = 3, b = c = 0,
Do ∆ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Câu 33
Ra đa của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của một ô tô trong 10 phút, phát hiện rằng tốc độ v (km/h) của ô tô thay đổi phụ thuộc vào thời gian t (phút) bởi công thức v = 3t2 – 30t + 135. (Nguồn: Toán 9 – tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Tính tốc độ của ô tô khi t = 5.
Ra đa của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của một ô tô trong 10 phút, phát hiện rằng tốc độ v (km/h) của ô tô thay đổi phụ thuộc vào thời gian t (phút) bởi công thức v = 3t2 – 30t + 135. (Nguồn: Toán 9 – tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Lời giải
Khi t = 5, thay vào công thức v = 3t2 – 30t + 135, ta được:
v = 3.52 – 30.5 + 135 = 60.
Vậy khi t = 5 thì tốc độ của ô tô là 60 km/h.
Câu 34
Ra đa của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của một ô tô trong 10 phút, phát hiện rằng tốc độ v (km/h) của ô tô thay đổi phụ thuộc vào thời gian t (phút) bởi công thức v = 3t2 – 30t + 135. (Nguồn: Toán 9 – tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Tính giá trị của t khi tốc độ ô tô bằng 120 km/h (theo đơn vị phút và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Ra đa của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của một ô tô trong 10 phút, phát hiện rằng tốc độ v (km/h) của ô tô thay đổi phụ thuộc vào thời gian t (phút) bởi công thức v = 3t2 – 30t + 135. (Nguồn: Toán 9 – tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Lời giải
Khi tốc độ của ô tô bằng 120 km/h, tức là v = 120, thay vào công thức v = 3t2 – 30t + 135, ta có:
3t2 – 30t + 135 = 120
3t2 – 30t + 15 = 0
t2 – 10t + 5 = 0.
Phương trình trên có các hệ số a = 1, b = –10, c = 5. Do b = –10 nên b’ = –5.
Ta có: ∆’ = (–5)2 – 1.5 = 20 > 0.
Do ∆’ > 0 nên phương trình trên có hai nghiệm phân biệt là:
Ta thấy cả hai giá trị trên của t đều thỏa mãn điều kiện t > 0.
Vậy khi t ≈ 1 phút và t ≈ 9 phút thì tốc độ của ô tô bằng 120 km/h.
Câu 35
Một nhà máy chuyên sản xuất một loại sản phẩm. Năm 2019, nhà máy sản xuất được 5 000 sản phẩm. Do ảnh hưởng của dịch bệnh nên sản lượng của nhà máy trong các năm 2020 và 2021 đều giảm, cụ thể: Số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2020 giảm x% so với số lượng sản phẩm sản xuất được của năm 2019; Số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2021 giảm x% so với số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2020. Biết rằng số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2021 giảm 51% so với số lượng sản phẩm sản xuất được của năm 2019. Tìm x.
Một nhà máy chuyên sản xuất một loại sản phẩm. Năm 2019, nhà máy sản xuất được 5 000 sản phẩm. Do ảnh hưởng của dịch bệnh nên sản lượng của nhà máy trong các năm 2020 và 2021 đều giảm, cụ thể: Số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2020 giảm x% so với số lượng sản phẩm sản xuất được của năm 2019; Số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2021 giảm x% so với số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2020. Biết rằng số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2021 giảm 51% so với số lượng sản phẩm sản xuất được của năm 2019. Tìm x.
Lời giải
Do số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2020 giảm x% so với số lượng sản phẩm sản xuất được của năm 2019 nên số lượng sản phẩm sản xuất được năm 2020 là:
5 000 – 5 000.x% = 5 000 – 50x (sản phẩm).
Do số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2021 giảm x% so với số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2020 nên số lượng sản phẩm sản xuất được năm 2021 là:
5 000 – 50x – (5 000 – 50x).x%
= 5 000 – 50x – 50x + 0,5x2
= 5 000 – 100x + 0,5x2 (sản phẩm).
Do số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2021 giảm 51% so với số lượng sản phẩm sản xuất được của năm 2019 nên số lượng sản phẩm sản xuất được năm 2021 là:
5 000 – 5 000.51% = 2 450.
Khi đó, ta có phương trình: 5 000 – 100x + 0,5x2 = 2 450.
Giải phương trình:
5 000 – 100x + 0,5x2 = 2 450
0,5x2 – 100x + 2 550 = 0
x2 – 200x + 5 100 = 0.
Phương trình trên có các hệ số a = 1, b = –200, c = 5 100. Do b = –200 nên b’ = –100.
Ta có: ∆’ = (–100)2 – 1. 5 100 = 4 900 > 0.
Do ∆’ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Ta thấy chỉ có giá trị x2 = 30 thỏa mãn điều kiện vì x% < 100%.
Vậy x = 30 là giá trị cần tìm.
Câu 36
Mảnh đất của bác An có dạng hình chữ nhật với chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Ở mỗi góc của mảnh đất, bác An đã dành một phần đất có dạng tam giác vuông cân với cạnh góc vuông bằng
chiều rộng của mảnh đất để trồng hoa (Hình 8). Tính chiều rộng mảnh đất đó, biết diện tích còn lại của mảnh đất không tính phần đất trồng hoa là 408 m2.

Mảnh đất của bác An có dạng hình chữ nhật với chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Ở mỗi góc của mảnh đất, bác An đã dành một phần đất có dạng tam giác vuông cân với cạnh góc vuông bằng chiều rộng của mảnh đất để trồng hoa (Hình 8). Tính chiều rộng mảnh đất đó, biết diện tích còn lại của mảnh đất không tính phần đất trồng hoa là 408 m2.
Lời giải
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m) (x > 0).
Chiều dài của mảnh đất là x + 10 (m).
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: x(x + 10) (m2).
Độ dài cạnh góc vuông của phần đất dạng tam giác vuông cân để trồng hoa là: (m).
Diện tích mảnh đất trồng hoa là: (m2).
Diện tích phần đất còn lại là: (m2).
Theo bài, diện tích còn lại của mảnh đất không tính phần đất trồng hoa là 408 m2 nên ta có phương trình:
Giải phương trình:
32x2 + 320x – x2 = 13 056
31x2 + 320x – 13 056 = 0.
Phương trình trên có các hệ số a = 31, b = 320, c = –13 056.
Do b = 320 nên b’ = 160.
Ta có: ∆’ = 1602 – 31.(–13 056) = 430 336 > 0.
Do ∆’ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
(thỏa mãn điều kiện x > 0);
(không thỏa mãn điều kiện x > 0).
Vậy chiều rộng của mảnh đất đó là 16 m.
54 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%