Giải SBT Toán 9 CD Bài tập cuối chương 2 có đáp án
45 người thi tuần này 4.6 316 lượt thi 15 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho a, b, c là các số bất kì thoả mãn a > b. Bất đẳng thức nào sau đây là đúng?
A. a2 > b2.
B. ac > bc.
C. c ‒ a > c ‒ b.
D. a + c > b + c.
Cho a, b, c là các số bất kì thoả mãn a > b. Bất đẳng thức nào sau đây là đúng?
A. a2 > b2.
B. ac > bc.
C. c ‒ a > c ‒ b.
D. a + c > b + c.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Do a > b nên a + c > b + c.
Câu 2
Cho a, b, c, d là các số dương thoả mãn a > b và c > d. Bất đẳng thức nào sau đây không đúng?
A. ac > bd.
B. 
C. a + c > b + d.
D. a ‒ d > b ‒ c.
Cho a, b, c, d là các số dương thoả mãn a > b và c > d. Bất đẳng thức nào sau đây không đúng?
A. ac > bd.
B.
C. a + c > b + d.
D. a ‒ d > b ‒ c.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có:
⦁ a > b và c > 0 nên ac > bc
c > d và b > 0 nên bc > bd.
Suy ra ac > bd, do đó phương án A là đúng.
⦁ a > b nên a + c > b + c
c > d nên b + c > b + d.
Suy ra a + c > b + d, do đó phương án C là đúng.
⦁ a > b nên a – d > b – d
c > d nên –c < –d, do đó b – c < b – d.
Suy ra a ‒ d > b ‒ c, do đó phương án D là đúng.
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 3
Giá trị của m để phương trình x ‒ 2 = 3m + 4 có nghiệm lớn hơn 3 là
A. m > 1.
B. m < 1.
C. m > ‒1.
D. m < ‒1.
Giá trị của m để phương trình x ‒ 2 = 3m + 4 có nghiệm lớn hơn 3 là
A. m > 1.
B. m < 1.
C. m > ‒1.
D. m < ‒1.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Giải phương trình:
x – 2 = 3m + 4
x = 3m + 6.
Do đó phương trình đã cho có nghiệm x = 3m + 6.
Do phương trình có nghiệm lớn hơn 3 nên ta có x > 3
Suy ra 3m + 6 > 3, hay 3m > ‒3, do đó m > ‒1.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Giải bất phương trình:
‒4x ‒ 8 + 5x – 20 > 0
x > 28.
Vậy bất phương trình có nghiệm x > 28.
Lời giải
Xét hiệu:
(a2 + 1)(b2 + 1) ‒ 4ab
= a2b2 + a2 + b2 + 1 ‒ 4ab
= (a2b2 ‒ 2ab + 1) + (a2 ‒2ab + b2)
= (ab ‒ 1)2 + (a ‒ b)2.
Với hai số thực a, b tùy ý, ta có: (ab ‒ 1)2 ≥ 0 và (a ‒ b)2 ≥ 0.
Suy ra: (ab ‒ 1)2 + (a ‒ b)2 ≥ 0 hay (a2 + 1)(b2 + 1) ‒ 4ab ≥ 0.
Vậy (a2 + 1)(b2 + 1) ≥ 4ab.
Lời giải
Xét hiệu:
Do a, b, c là các số dương và a < b nên b ‒ a > 0 và b > 0, c > 0, b + c > 0.
Suy ra
Vậy
Lời giải
Ta có:
Áp dụng kết quả câu a, ta có:
Hay nên M < N.
Câu 8
Một hãng taxi có giá cước như sau (Bảng 3):
Loại xe
Giá mở cửa
(0 km đến 1 km)
Giá cước
29 km tiếp theo
(trên 1 km đến 30 km)
Giá cước
từ kilômét thứ 31
(trên 30 km)
Xe 4 chỗ
11 000 đồng
14 500 đồng/km
11 600 đồng/km
Xe 7 chỗ
11 000 đồng
15 500 đồng/km
13 600 đồng/km
Bảng 3
Hai nhóm khách A và B đã sử dụng dịch vụ của hãng taxi này để di chuyển. Nhóm khách A đã đi 45 km bằng loại xe 4 chỗ. Nhóm khách B đã đi 40 km bằng loại xe 7 chỗ. Nhận định “Số tiền nhóm khách A phải trả cao hơn số tiền nhóm khách B phải trả và số tiền chênh lệch lớn hơn 10 000 đồng” là đúng hay sai? Vì sao?
Một hãng taxi có giá cước như sau (Bảng 3):
Loại xe |
Giá mở cửa (0 km đến 1 km) |
Giá cước 29 km tiếp theo (trên 1 km đến 30 km) |
Giá cước từ kilômét thứ 31 (trên 30 km) |
Xe 4 chỗ |
11 000 đồng |
14 500 đồng/km |
11 600 đồng/km |
Xe 7 chỗ |
11 000 đồng |
15 500 đồng/km |
13 600 đồng/km |
Bảng 3
Hai nhóm khách A và B đã sử dụng dịch vụ của hãng taxi này để di chuyển. Nhóm khách A đã đi 45 km bằng loại xe 4 chỗ. Nhóm khách B đã đi 40 km bằng loại xe 7 chỗ. Nhận định “Số tiền nhóm khách A phải trả cao hơn số tiền nhóm khách B phải trả và số tiền chênh lệch lớn hơn 10 000 đồng” là đúng hay sai? Vì sao?
Lời giải
Số tiền nhóm khách A phải trả là:
11 000 + 14 500.29 + 11 600.(45 ‒ 30) = 605 500 (đồng).
Số tiền nhóm khách phải trả là:
11 000 + 15 500.29 + 13 600.(40 ‒ 30) = 596 500 (đồng).
Số tiền nhóm khách A phải trả nhiều hơn số tiền nhóm khách B phải trả là:
605 500 ‒ 596 500 = 9 000 (đồng).
Do 9 000 < 10 000 nên nhận định đã cho là sai.
Lời giải
‒3x + 22 < ‒13x + 17
‒3x + 13x < 17 ‒ 22
10x > ‒5
x < ‒0,5.
Vậy bất phương trình có nghiệm x < ‒0,5.
Lời giải
5(x ‒ 1) + 0,7(2x + 1) > 1,4x + 0,6
5x ‒ 5 + 1,4x + 0,7 > 1,4x + 0,6
5x + 1,4x ‒ 1,4x > 0,6 + 5 ‒ 0,7
5x > 4,9
x > 0,98.
Vậy bất phương trình có nghiệm x > 0,98.
Lời giải
2(x – 1) + 6(x + 1) – 3(3x – 5) – 6 ≤ 0
2x ‒ 2 + 6x + 6 ‒ 9x + 15 – 6 ≤ 0
‒x ≤ ‒13
x ≥ 13.
Vậy bất phương trình có nghiệm x ≥ 13.
Câu 12
Cô Ngọc đi du lịch từ Hà Nội vào Thành phố Hồ Chí Minh với quãng đường 1 595 km. Trung bình mỗi ngày, cô Ngọc đi được 295 km. Gọi t là số ngày mà cô Ngọc đã đi. Tìm t sao cho quãng đường còn lại cô Ngọc phải đi ít hơn 415 km sau t ngày đã đi.
Cô Ngọc đi du lịch từ Hà Nội vào Thành phố Hồ Chí Minh với quãng đường 1 595 km. Trung bình mỗi ngày, cô Ngọc đi được 295 km. Gọi t là số ngày mà cô Ngọc đã đi. Tìm t sao cho quãng đường còn lại cô Ngọc phải đi ít hơn 415 km sau t ngày đã đi.
Lời giải
Quãng đường cô Ngọc đã đi trong t ngày là: 295t (km) với t ∈ ℕ*.
Quãng đường còn lại cô Ngọc phải đi là: 1 595 – 295t (km).
Do quãng đường còn lại cô Ngọc phải đi ít hơn 415 km sau t ngày nên ta có bất phương trình:
1 595 ‒ 295t < 415.
Giải bất phương trình:
1 595 ‒ 295t < 415
‒295t < ‒1 180
t > 4. (1)
Ngoài ra, quãng đường còn lại cô Ngọc phải đi phải lớn hơn 0 nên ta có bất phương trình:
1 595 ‒ 295t > 0.
Giải bất phương trình:
1 595 ‒ 295t > 0
‒295t > ‒1 595
t < 5,4. (2)
Từ (1), (2) và t ∈ ℕ* suy ra t = 5.
Vậy t = 5.
Câu 13
Bác Lan sử dụng dịch vụ điện thoại di động với giá cước gọi nội mạng và gọi ngoại mạng lần lượt là 1 200 đồng/phút và 2 000 đồng/phút. Trong tháng 10, bác Lan đã sử dụng 90 phút gọi nội mạng. Hỏi bác Lan có thể sử dụng nhiều nhất bao nhiêu phút gọi ngoại mạng nếu tiền cước bác Lan phải trả trong tháng 10 không vượt quá 200 000 đồng.
Bác Lan sử dụng dịch vụ điện thoại di động với giá cước gọi nội mạng và gọi ngoại mạng lần lượt là 1 200 đồng/phút và 2 000 đồng/phút. Trong tháng 10, bác Lan đã sử dụng 90 phút gọi nội mạng. Hỏi bác Lan có thể sử dụng nhiều nhất bao nhiêu phút gọi ngoại mạng nếu tiền cước bác Lan phải trả trong tháng 10 không vượt quá 200 000 đồng.
Lời giải
Gọi x là số phút gọi ngoại mạng của bác Lan trong tháng 10 (x > 0).
Số tiền bác Lan sử dụng để gọi ngoại mạng là: 2 000x (đồng).
Số tiền bác Lan sử dụng 90 phút gọi nội mạng là: 1 200.90 = 108 000 (đồng).
Tổng tiền cước bác Lan phải trả trong tháng 10 là:
108 000 + 2 000x (đồng).
Do tiền cước bác Lan phải trả trong tháng 10 không vượt quá 200 000 đồng nên ta có bất phương trình:
108 000 + 2000x ≤ 200 000.
Giải bất phương trình:
108 000 + 2 000x ≤ 200 000
2 000x ≤ 200 000 ‒ 108 000
2 000x ≤ 9 200
x ≤ 46.
Vậy bác Lan có thể sử dụng nhiều nhất 46 phút gọi ngoại mạng.
Câu 14
Một trang trại thu được ít nhất 20,8 triệu đồng do bán cà chua và khoai tây. Giá bán cà chua là 18 nghìn đồng/kg và giá bán khoai tây là 25 nghìn đồng/kg. Tính số kilôgam cà chua ít nhất mà trang trại đó đã bán, biết trang trại này đã bán 400 kg khoai tây.
Một trang trại thu được ít nhất 20,8 triệu đồng do bán cà chua và khoai tây. Giá bán cà chua là 18 nghìn đồng/kg và giá bán khoai tây là 25 nghìn đồng/kg. Tính số kilôgam cà chua ít nhất mà trang trại đó đã bán, biết trang trại này đã bán 400 kg khoai tây.
Lời giải
Gọi x là số kilôgam cà chua mà trang trại đó đã bán (x > 0).
Số tiền trang trại thu được khi bán x kg cà chua là: 18x (nghìn đồng).
Số tiền trang trại thu được khi bán 400 kg khoai tây là:
25.400 = 10 000 (nghìn đồng)
Do trang trại thu được ít nhất 20,8 triệu đồng = 20 800 nghìn đồng do bán cà chua và khoai tây nên ta có bất phương trình:
18x + 10 000 ≥ 20 800.
Giải bất phương trình:
18x + 10 000 ≥ 20 800
18x ≥ 20 800 ‒ 10 000
18x ≥ 10 800
x ≥ 600.
Vậy trang trại đó đã bán được ít nhất 600 kg cà chua.
Câu 15
Một người muốn sử dụng yến mạch và gạo lứt để tạo món ăn kiêng. Giá yến mạch và gạo lứt lần lượt là 70 000 đồng/kg và 30 000 đồng/kg. Tìm số kilôgam gạo lứt nhiều nhất mà người đó có thể mua, biết người đó đã mua 1 kg yến mạch và số tiền người đó bỏ ra không vượt quá 190 000 đồng.
Một người muốn sử dụng yến mạch và gạo lứt để tạo món ăn kiêng. Giá yến mạch và gạo lứt lần lượt là 70 000 đồng/kg và 30 000 đồng/kg. Tìm số kilôgam gạo lứt nhiều nhất mà người đó có thể mua, biết người đó đã mua 1 kg yến mạch và số tiền người đó bỏ ra không vượt quá 190 000 đồng.
Lời giải
Gọi x là số kilôgam gạo lứt mà người đó đã mua (x > 0).
Số tiền người đó đã mua x kg gạo lứt là: 30 000x (đồng).
Số tiền người đó đã mua 1 kg yến mạch là: 70 000.1 = 70 000 (đồng).
Tổng số tiền người đó đã bỏ ra là: 70 000 + 30 000x (đồng).
Theo bài, số tiền người đó bỏ ra không vượt quá 190 000 đồng nên ta có bất phương trình:
70 000 + 30 000x ≤ 190 000.
Giải bất phương trình:
70 000 + 30 000x ≤ 190 000
30 000x ≤ 190 000 ‒ 70 000
30 000x ≤ 120 000
x ≤ 4.
Vậy người đó có thể mua nhiều nhất 4 kg gạo lứt.
63 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%