Giải SGK Toán 9 CD Bài tập cuối chương 3 có đáp án

61 người thi tuần này 4.6 545 lượt thi 19 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Căn bậc hai của 16 là

A. 4.

B. 4 và –4.

C. 256.

D. 256 và –256.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có 16=4 nên 4 và –4 là các căn bậc hai của 16.

Câu 2

Nếu x=9 thì x bằng

A. 3.

B. 3 hoặc –3.

C. 81.

D. 81 hoặc –81.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: x=9 hay x=81, suy ra x = 81.

Câu 3

Rút gọn biểu thức:

a) A=402242;

Lời giải

a) A=402242=402440+24

=1664=1664=48=32.

Câu 4

Rút gọn biểu thức:

b) B=12+23273;

Lời giải

Rút gọn biểu thức: b)  B= ( căn bậc hai 12 + 2 căn bậc hai 3 - căn bậc hai 27 )  (ảnh 1)

Câu 5

Rút gọn biểu thức:

c) C=633+163262;

Lời giải

c) C=633+163262=63+1632631+1263262

=646326263262=646326263262=64=8.

Câu 6

Rút gọn biểu thức:

d) D=60535353.

Lời giải

Rút gọn biểu thức: d)  D= căn bậc hai 60 -5 - 5 căn bậc hai 3/5 - 3 căn bậc hai 5/3 (ảnh 1)

Câu 7

Trục căn thức ở mẫu:

a) x2+xx+1 với x > –1;

Lời giải

a) Với x > –1, ta có:

x2+xx+1=x2+xx+1x+1x+1=xx+1x+1x+1=xx+1.

Câu 8

Trục căn thức ở mẫu:

b) 3x2 với x > 0, x ≠ 4;

Lời giải

b) Với x > 0, x ≠ 4, ta có:

3x2=3x+2x2x+2=3x+2x222=3x+2x4.

Câu 9

Trục căn thức ở mẫu:

c) 353+5;

Lời giải

Trục căn thức ở mẫu: c)  căn bậc hai 3 - căn bậc hai 5 / căn bậc hai 3 + căn bậc hai 5 (ảnh 1)

Câu 10

Cho biểu thức: M=aa+bba+b với a > 0, b > 0.

a) Rút gọn biểu thức M

Lời giải

a) Với a > 0, b > 0, ta có:

M=aa+bba+b

=a2a+b2ba+b=a3+b3a+b

=a+ba2ab+b2a+b

=aab+b.

Câu 11

b) Tính giá trị của biểu thức tại a = 2, b = 8.

Lời giải

b) Thay a = 2, b = 8 vào biểu thức M=aab+b, ta được:

M=228+8=1016=104=6.

Vậy M = 6 khi a = 2, b = 8.

Câu 12

Cho biểu thức: N=xx+8x4x+4x2 với x ≥ 0 và x ≠ 4.

a) Rút gọn biểu thức N.

Lời giải

Cho biểu thức: N= x căn bậc hai x + 8 / x-4 - x+ 4/ căn bậc hai x-2 với x ≥ 0 và x ≠ 4. (ảnh 1)

Câu 13

b) Tính giá trị của biểu thức tại x = 9.

Lời giải

b) Thay x = 9 (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức N, ta được:  

N=2992=2332=61=6.

Vậy N = –6 khi x = 9.

Câu 14

Ngày 28/9/2018, sau trận động đất 7,5 độ Richter, cơn sóng thần (tiếng Anh là Tsunami) cao hơn 6 m đã tràn vào đảo Sulawesi (Indonesia) và tàn phá thành phố Palu gây thiệt hại vô cùng to lớn. Tốc độ cơn sóng thần v (m/s) và chiều sâu đại dương d (m) của nơi bắt đầu sóng thần liên hệ bởi công thức v=dg, trong đó g = 9,81 m/s2.

(Nguồn: https://tuoitre.vn/toc-do-song-than-khung-khiep-den-muc-nao)

a) Hãy tính tốc độ cơn sóng thần xuất phát từ Thái Bình Dương, ở độ sâu trung (ảnh 1)

a) Hãy tính tốc độ cơn sóng thần xuất phát từ Thái Bình Dương, ở độ sâu trung bình 400 m (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của mét trên giây).

Lời giải

a) Tốc độ cơn sóng thần xuất phát từ Thái Bình Dương, ở độ sâu trung bình 400 m là:

v=4009,81=3  92462,64 m/s.

Câu 15

b) Theo tính toán của các nhà khoa học địa chất, tốc độ cơn sóng thần ngày 28/9/2018 là 800 km/h, hãy tính chiều sâu đại dương của nơi tâm chấn động đất gây ra sóng thần (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét).

Lời giải

b) Đổi 800 km/h=800  0003  600  m/s=2  0009  m/s.

Khi đó, v=2  0009 (m/s) nên 2  0009=d9,81

Suy ra 2  00092=d9,812 hay d9,81=2  00092

Do đó d=2  000929,815  034 (m).

Vậy chiều sâu đại dương của nơi tâm chấn động đất gây ra sóng thần là khoảng 5 034 m.

Câu 16

Khi bay vào không gian, trọng lượng P (N) của một phi hành gia ở vị trí cách mặt đất một độ cao h (m) được tính theo công thức:

P=28  014101264105+h2.

(Theo: Chuyên đề Vật lí 11, NXB Đại học Sư phạm, năm 2023)

a) Trọng lượng của phi hành gia là bao nhiêu Newton khi cách mặt đất 10 000 m (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Lời giải

a) Trọng lượng của phi hành gia khi cách mặt đất 10 000 m là:

P=28  014101264105+h2=28  014101264105+10  0002681,8  N.

Câu 17

b) Ở độ cao bao nhiêu mét thì trọng lượng của phi hành gia là 619 N (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Lời giải

b) Vì trọng lượng của phi hành gia là 619 N nên ta có:

619=28  014101264105+h2

Suy ra 64105+h2=28  0141012619

Nên 64105+h=28  0141012619

Do đó: h=28  014101261964105327  322,3  m.

Vậy ở độ cao khoảng 327 322,3 mét thì trọng lượng của phi hành gia là 619 N.

Câu 18

Áp suất P (lb/in2) cần thiết để ép nước qua một ống dài L (ft) và đường kính d (in) với tốc độ v (ft/s) được cho bởi công thức: P=0,00161v2Ld (Nguồn: Engineering Problems Illustrating Mathematics, John W. Cell, năm 1943).

a) Hãy tính v theo P, L và d.

Lời giải

a) Từ công thức P=0,00161v2Ld suy ra v2L=Pd0,00161

Nên v2=Pd0,00161L.

Do đó v=Pd0,00161L (ft/s).

Câu 19

b) Cho P = 198,5; L = 11 560; d = 6. Hãy tính tốc độ v (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của feet trên giây).

1 in = 2,54 cm;                                       1 ft (feet) = 0,3048 m;

1 lb (pound) = 0,45359237 kg;               1 lb/in2 = 6 894,75729 Pa (Pascal).

Lời giải

b) Tốc độ khi P = 198,5; L = 11 560; d = 6 là:

v=198,560,0016111  5608 (ft/s).

Vậy v ≈ 8 ft/s.

4.6

109 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%