Giải SBT Toán 9 CD Bài 4. Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số có đáp án
31 người thi tuần này 4.6 473 lượt thi 37 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Do x ≤ 5 nên 5 ‒ x ≥ 0, do đó |5 – x| = 5 – x.
Vậy
Lời giải
= |(3 + 2x)2| = (3 + 2x)2 (do 3 + 2x > 0 với mọi x).
Lời giải
Do nên 3x + 1 ≥ 0, do đó |(3x + 1)3| = (3x + 1)3.
Vậy
Lời giải
Do x ≥ 0 nên 7x(x + 5) > 0, do đó
Vậy
Câu 5
Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích và một thương, hãy rút gọn biểu thức:
với x < 0, y ≥ 0;
Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích và một thương, hãy rút gọn biểu thức:
với x < 0, y ≥ 0;
Lời giải
(do x < 0, y ≥ 0).
Câu 6
Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích và một thương, hãy rút gọn biểu thức:
với x ≥ 1;
Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích và một thương, hãy rút gọn biểu thức:

Lời giải
Do x ≥ 1 nên x ‒ 1 ≥ 0, do đó |x – 1| = x – 1.
Vậy
Câu 7
Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích và một thương, hãy rút gọn biểu thức:
với x > 7;
Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích và một thương, hãy rút gọn biểu thức:

Lời giải
(do x2 > 0 với mọi x > 7).
Do x > 7 nên x ‒ 7 > 0, do đó |x – 7| = x – 7.
Vậy
Câu 8
Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích và một thương, hãy rút gọn biểu thức:
với x > 6;
Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích và một thương, hãy rút gọn biểu thức:

Lời giải
Do x > 6 > 0 nên x ‒ 6 > 0, do đó suy ra
Vậy
Câu 9
Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích và một thương, hãy rút gọn biểu thức:
với x < 5;
Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích và một thương, hãy rút gọn biểu thức:

Lời giải
Do x < 5 nên x ‒ 5 < 0, do đó suy ra
Vậy
Câu 10
Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích và một thương, hãy rút gọn biểu thức:
với x ≥ 0.
Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích và một thương, hãy rút gọn biểu thức:

Lời giải
(do
với mọi số thực x ≥ 0).
Lời giải

Lời giải

Lời giải
Lời giải
Lời giải


Lời giải

Lời giải
Với x ≥ 0, x ≠ 7, ta có:
Lời giải
Với x ≥ 0, x ≠ 1, ta có:
Lời giải
Vậy
Lời giải
Với x > 0, y > 0, x ≠ y, ta có:
Vậy với x > 0, y > 0, x ≠ y.
Lời giải
Ta có:
Vậy A = 5.
Lời giải
Ta có:
Vậy
Lời giải
Do 2 < 3 < 4 < … < 24 < 25 nên
Suy ra
Do đó
Vậy hay
Lời giải
Với y > 0, y ≠1, ta có:
Vậy với y > 0, y ≠1 thì
Lời giải
Với x ≥ 0, x ≠ 1, ta có:
Vậy với x ≥ 0, x ≠ 1 thì
Lời giải
Thay (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức
ta có:
Vậy giá trị của biểu thức M tại là
Lời giải
Với x ≥ 0, x ≠ 1, để thì
Suy ra (do
nên
Do đó suy ra x = 4 (thoả mãn x ≥ 0, x ≠ 1).
Vậy x = 4 thì
Lời giải
Với x > 0, ta có:
Vậy với x > 0 thì
Lời giải
Với x > 0, ta có: .
Do và
với x > 0 nên theo kết quả Ví dụ 5 (trang 65), SBT Toán 9, Tập một, ta có:
hay
suy ra
hay N ≥ 3.
Vậy giá trị nhỏ nhất của N là 3 khi hay x = 1 (thoả mãn x > 0).
Lời giải
Với x ≥ 0, x ≠ 1, ta có:
Vậy với x ≥ 0, x ≠ 1 thì
Lời giải
Thay x = 4 (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức ta có:
Vậy giá trị của biểu thức P tại x = 4 là
Lời giải
Cho biểu thức: với x ≥ 0, x ≠ 1.
Với x ≥ 0, x ≠ 1, ta có nên
và
Do đó 0 < P ≤ 5.
Vì vậy, để P có giá trị là số nguyên thì P ∈{1; 2; 3; 4; 5}.
⦁ Nếu P = 1 thì suy ra
hay
do đó x = 42 hay x = 16 (thoả mãn x ≥ 0, x ≠ 1).
⦁ Nếu P = 2 thì suy ra
hay
do đó
hay
(thoả mãn x ≥ 0, x ≠ 1).
⦁ Nếu P = 3 thì suy ra
hay
hay
(thoả mãn x ≥ 0, x ≠ 1).
⦁ Nếu P = 4 thì suy ra
hay
do đó
hay
(thoả mãn x ≥ 0, x ≠ 1).
⦁ Nếu P = 5 thì suy ra
hay
do đó x = 0 (thoả mãn x ≥ 0, x ≠ 1).
Vậy thì P có giá trị là số nguyên.
Lời giải
Với x ≥ 0, ta có:
x = 172 = 289 (thỏa mãn x ≥ 0).
Vậy x = 289.
Lời giải
Với x ≥ 0, ta có:
x = 80 (thỏa mãn x ≥ 0).
Vậy x = 80.
Lời giải
|5x| = 10
5x = 10 hoặc 5x = ‒10
x = 2 hoặc x= ‒2.
Vậy x = 2 hoặc x = ‒2.
Lời giải
|2x – 1| = 3
Trường hợp 1: 2x ‒ 1 = 3
2x = 4
x = 2.
Trường hợp 2: 2x ‒ 1 = ‒3
2x = ‒2
x = ‒1.
Vậy x = 2 hoặc x = ‒1.
Lời giải
5 ‒ x = 23
5 – x = 8
x = ‒3.
Vậy x = ‒3.
95 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%