Giải SBT Toán 9 Cánh diều Bài tập cuối chương VII có đáp án
32 người thi tuần này 4.6 178 lượt thi 12 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Giả sử hàm số cần tìm có dạng y = ax2 (a ≠ 0).
Từ Hình 11, ta thấy đồ thị của hàm số đi qua điểm \(\left( {\sqrt 2 ;4} \right)\) nên ta có:
\(4 = a \cdot {\left( {\sqrt 2 } \right)^2},\) hay 2a = 4, suy ra a = 2.
Vậy hàm số cần tìm là y = 2x2.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình 4x2 – ax + 9 = 0 có ∆ = (‒a)2 ‒ 4.4.9 = a2 ‒ 144.
Để phương trình có nghiệm kép thì ∆ = 0, tức là a2 ‒ 144 = 0, hay a2 = 144, suy ra a = 12 hoặc a = ‒12.
Lời giải
Đồ thị hàm số y = (m + 2)x2 (m ≠ –2) đi qua điểm A(–1; –2) nên thay x = ‒1 và y = ‒2 vào hàm số ta có:
–2 = (m + 2) .(–1)2 hay m + 2 = –2, suy ra m = –4 (thỏa mãn m ≠ –2).
Do đó, hàm số là y = –2x2.
a) Thay x = 3 vào hàm số y = –2x2, ta có: y = –2.32 = –18.
Vậy giá trị của hàm số tại x = 3 là y = ‒18.
b) Xét điểm B(0,5; –0,25):
Thay x = 0,5 vào hàm số y = –2x2, ta có y = –2.0,52 = –0,5 ≠ –0,25.
Do đó điểm B(0,5; –0,25) không thuộc đồ thị hàm số y = –2x2.
c) Xét hàm số y = –2x2.
• Ta có bảng giá trị của y tương ứng với giá trị của t như sau:
x |
‒2 |
‒1 |
1 |
2 |
y = –2x2 |
‒8 |
‒2 |
‒2 |
‒8 |
Do đó các điểm A(‒2; ‒8); B (‒1; ‒2); C(1; ‒2); D(2; ‒8) thuộc đồ thị hàm số y = –2x2.
• Vẽ các điểm A(‒2; ‒8); B (‒1; ‒2); O(0; 0); C(1; ‒2); D(2; ‒8) thuộc đồ thị hàm số y = –2x2 trong mặt phẳng tọa độ Oxy.
• Vẽ đường parabol đi qua 5 điểm A, B, O, C, D, ta nhận được đồ thị của hàm số y = –2x2 (hình vẽ).

Lời giải
Từ Hình 12, ta thấy C(2; –4).
Đồ thị hàm số y = ax2 đi qua C(2; –4) nên thay x = 2; y = ‒4 vào hàm số ta có:
–4 = a.22 hay 4a = –4, suy ra a = –1.
Do đó, y = –x2.
Chiều cao của chiếc xe tải là 3m nên mái xe của chiếc xe tải còn cách vị trí cao nhất của cổng một khoảng là 4 – 3 = 1 (m).
Gọi K(0; –1) nằm trên trục Oy.

Thay y = –1 vào hàm số y = –x2, ta được –1 = –x2, hay x2 = 1 nên x = –1 hoặc x = 1.
Để chiếc xe tải có chiều cao 3 m và chiều ngang p đi vào chính giữa cổng mà không chạm vào cổng thì p < 1 + 1 hay p < 2.
Dễ thấy, nếu p < 2 thì chiếc xe tải có chiều cao 3 m và chiều ngang p đi vào chính giữa cổng sẽ không chạm vào cổng.
Vậy p < 2.
Lời giải
a) \(\left( {\sqrt 2 - 1} \right){x^2} + x = 0\)
\[x\left[ {\left( {\sqrt 2 - 1} \right)x + 1} \right] = 0\]
x = 0 hoặc \[\left( {\sqrt 2 - 1} \right)x + 1 = 0\]
Từ \[\left( {\sqrt 2 - 1} \right)x + 1 = 0,\] suy ra \[x = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 - 1}} = \frac{{ - \left( {\sqrt 2 + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)\left( {\sqrt 2 + 1} \right)}} = \frac{{ - \sqrt 2 - 1}}{{2 - 1}} = - \sqrt 2 - 1.\]
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = 0;\,\,{x_2} = - \sqrt 2 - 1.\)
b) 9x2 – 17x + 4 = 0
Phương trình trên có ∆ = (‒17)2 ‒ 4.9.4 = 145 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\({x_1} = \frac{{17 - \sqrt {145} }}{{2 \cdot 9}} = \frac{{17 - \sqrt {145} }}{{18}};\)
\({x_2} = \frac{{17 + \sqrt {145} }}{{2 \cdot 9}} = \frac{{17 + \sqrt {145} }}{{18}}.\)
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = \frac{{17 - \sqrt {145} }}{{18}};\,\,{x_2} = \frac{{17 + \sqrt {145} }}{{18}}.\)
c) –x2 + 5,5x = 2x2 – 3,3x + 4,84
–x2 + 5,5x ‒ 2x2 + 3,3x ‒ 4,84 = 0
‒3x2 + 8,8x ‒ 4,84 = 0
Phương trình trên có ∆’ = 4,42 ‒ (‒3).(‒4,84) = 4,84 > 0 và \(\sqrt {\Delta '} = \sqrt {4,84} = 2,2.\)
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là
\[{x_1} = \frac{{ - 4,4 + 2,2}}{{ - 3}} = \frac{{ - 2,2}}{{ - 3}} = \frac{{22}}{{30}} = \frac{{11}}{{15}};\]
\[{x_2} = \frac{{ - 4,4 - 2,2}}{{ - 3}} = \frac{{ - 6,6}}{{ - 3}} = 2,2.\]
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là \[{x_1} = \frac{{11}}{{15}};\,\,{x_2} = 2,2.\]
d) \(\left( {\sqrt 3 - 5} \right){x^2} + 3x + 4 = \sqrt 3 {x^2} - 1.\)
\(\sqrt 3 {x^2} - 5{x^2} + 3x + 4 = \sqrt 3 {x^2} - 1\)
5x2 ‒ 3x ‒ 5 = 0.
Phương trình trên có ∆ = (‒3)2 ‒ 4.5.(‒5) = 109 > 0, nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\({x_1} = \frac{{3 + \sqrt {109} }}{{2 \cdot 5}} = \frac{{3 + \sqrt {109} }}{{10}};\,\,{x_2} = \frac{{3 - \sqrt {109} }}{{2 \cdot 5}} = \frac{{3 - \sqrt {109} }}{{10}}.\)
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = \frac{{3 + \sqrt {109} }}{{10}};\,\,{x_2} = \frac{{3 - \sqrt {109} }}{{10}}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
36 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%