Giải SBT Toán 9 Cánh diều Bài tập cuối chương VI có đáp án
45 người thi tuần này 4.6 250 lượt thi 10 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Đáp án đúng là: C
Các giá trị thuộc nhóm [650; 655) là: 650 (9 số liệu); 652 (2 số liệu); 654 (1 số liệu).
Vậy tần số ghép nhóm của nhóm [650; 655) là: 12.
b) Đáp án đúng là: A
Các giá trị thuộc nhóm [640; 645) là: 642 (1 số liệu); 643 (1 số liệu); 644 (1 số liệu).
Do đó, tần số ghép nhóm của nhóm [640; 645) là: 3.
Vậy tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [640; 645) là: \(\frac{{3 \cdot 100}}{{24}}\% = 12,5\% .\)
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Trong 20 số: 21, 22, 23, …, 39, 40; các số chia hết cho cả 2 và 3 là: 24; 30; 36.
Do đó có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra chia hết cho 2 và 3”. Vậy xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{3}{{20}}.\)
Lời giải
Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn kết quả thống kê trên như sau:

Lời giải
Mẫu dữ liệu thống kê đó có 40 dữ liệu (N = 40) và có năm giá trị khác nhau là: x1 = 1 160; x2 = 1 170; x3 = 1 180; x4 = 1 190; x5 = 1 200.
Các giá trị x1, x2, x3, x4, x5 lần lượt có tần số là:
n1 = 1; n2 = 9; n3 = 12; n4 = 14; n5 = 1.
Ta có bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:
Điểm |
1 160 |
1 170 |
1 180 |
1 190 |
1 200 |
Cộng |
Tần số |
1 |
9 |
12 |
14 |
1 |
N = 40 |
Lời giải
a) Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó như sau:

b) Mẫu dữ liệu thống kê đó có 40 dữ liệu (N = 40) và có sáu giá trị khác nhau là x1 = 5; x2 = 6; x3 = 7; x4 = 8; x5 = 9; x6 = 10.
Các giá trị x1; x2; x3; x4; x5; x6 lần lượt có tần số tương đối là:
\[{f_1} = \frac{{1 \cdot 100}}{{40}}\% = 2,5\% ;\] \[{f_2} = \frac{{9 \cdot 100}}{{40}}\% = 22,5\% ;\] \[{f_3} = \frac{{12 \cdot 100}}{{40}}\% = 30\% ;\]\[{f_4} = \frac{{14 \cdot 100}}{{40}}\% = 35\% ;\] \[{f_5} = \frac{{1 \cdot 100}}{{40}}\% = 2,5\% ;\] \[{f_6} = \frac{{3 \cdot 100}}{{40}}\% = 7,5\% .\]
Bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó như sau:
Điểm |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Cộng |
Tần số tương đối (%) |
2,5 |
22,5 |
30 |
35 |
2,5 |
7,5 |
100 |
Biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó như sau:

Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.