Câu hỏi:
24/08/2024 905Kết quả điểm thi môn Ngữ Văn của lớp 9C được cho như ở Bảng 34 sau:
Điểm |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Cộng |
Tần số |
1 |
9 |
12 |
14 |
1 |
3 |
N = 40 |
Bảng 34
a) Vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó.
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó như sau:
b) Mẫu dữ liệu thống kê đó có 40 dữ liệu (N = 40) và có sáu giá trị khác nhau là x1 = 5; x2 = 6; x3 = 7; x4 = 8; x5 = 9; x6 = 10.
Các giá trị x1; x2; x3; x4; x5; x6 lần lượt có tần số tương đối là:
\[{f_1} = \frac{{1 \cdot 100}}{{40}}\% = 2,5\% ;\] \[{f_2} = \frac{{9 \cdot 100}}{{40}}\% = 22,5\% ;\] \[{f_3} = \frac{{12 \cdot 100}}{{40}}\% = 30\% ;\]\[{f_4} = \frac{{14 \cdot 100}}{{40}}\% = 35\% ;\] \[{f_5} = \frac{{1 \cdot 100}}{{40}}\% = 2,5\% ;\] \[{f_6} = \frac{{3 \cdot 100}}{{40}}\% = 7,5\% .\]
Bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó như sau:
Điểm |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Cộng |
Tần số tương đối (%) |
2,5 |
22,5 |
30 |
35 |
2,5 |
7,5 |
100 |
Biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó như sau:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Có năm đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 2 cm, 4 cm, 6 cm, 8 cm và 10 cm. Lấy ngẫu nhiên ba đoạn thẳng trong năm đoạn thẳng trên. Tính xác suất của biến cố E: “Ba đoạn thẳng được lấy ra lập thành ba cạnh của một tam giác”.
Câu 2:
Một hộp có chứa 10 quả cầu màu đen được đánh số từ 1 đến 10 và 20 quả cầu màu vàng được đánh số từ 11 đến 30. Lấy ngẫu nhiên một quả trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) A: “Quả cầu được lấy ra có màu đen và ghi số chia cho 3 dư 1”;
b) B: “Quả cầu được lấy ra có màu vàng hoặc ghi số lẻ lớn hơn 3”.
Câu 3:
Một công ty sản xuất bóng đèn kiểm tra định kì bằng cách thắp thử nghiệm 40 bóng đèn để kiểm tra tuổi thọ (đơn vị: giờ). Kết quả của cuộc thử nghiệm được thống kê như sau:
Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê trên.
Câu 4:
Thầy Nam điều tra sở thích chơi thể thao của học sinh lớp 9A do thầy phụ trách (mỗi học sinh chỉ nêu một môn thể thao yêu thích nhất). Biểu đồ cột kép ở Hình 20 biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 9A có sở thích chơi một số môn thể thao: Bóng đá, Bóng rổ, Bóng bàn mà thầy Nam đã điều tra. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của lớp 9A tham gia điều tra. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) A: “Học sinh được chọn là nam”;
b) B: “Học sinh được chọn là nữ và yêu thích môn Bóng đá”;
c) C: “Học sinh được chọn là nam và yêu thích môn Bóng bàn hoặc Bóng rổ”.
Câu 5:
Một hộp có 20 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 21, 22, 23, …, 39, 40; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra chia hết cho 2 và 3” là:
A. \(\frac{{10}}{{20}}.\)
B. \(\frac{5}{{20}}.\)
C. \(\frac{7}{{20}}.\)
D. \(\frac{3}{{20}}.\)
Câu 6:
Hai túi A và B chứa các tấm thẻ được đánh số. Túi A chứa 5 tấm thẻ màu đỏ được đánh số 1; 2; 3; 4; 5 và túi B chứa 4 tấm thẻ màu xanh được đánh số 1; 2; 3; 4. Trong mỗi túi A, B, hai tấm thẻ khác nhau được đánh số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên hai tấm thẻ, mỗi túi một tấm. Tính xác suất của biến cố N: “Tổng hai số trên hai tấm thẻ được lấy ra lớn hơn 6”.
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
23 câu Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1: Căn thức bậc hai có đáp án
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 02
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 03
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận