Giải SBT Toán 9 Cánh diều Bài 4. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác xuất của biến cố có đáp án

43 người thi tuần này 4.6 245 lượt thi 10 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Xét phép thử “Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp”.

Ta thấy, các kết quả xảy ra của phép thử đó là đồng khả năng.

a) Các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là: 2; 4; 6 ;...; 60.

b) Tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là:

Ω = {2; 4; 6 ;...; 60}. Tập hợp Ω có \(\frac{{60 - 2}}{2} + 1 = 30\) phần tử.

– Các số xuất hiện trên thẻ được rút ra lớn hơn 12 và là ước của 60 là: 20; 30; 60.

Do đó có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố A.

Vậy xác suất của biến cố A là \[P\left( A \right) = \frac{3}{{30}} = 10.\]

– Các số xuất hiện trên thẻ được rút ra chia cho 8 dư 2 là: 10; 18; 26; 34; 42; 50; 58. Do đó có 7 kết quả thuận lợi cho biến cố B.

Vậy xác suất của biến cố B là \[P\left( B \right) = \frac{7}{{30}}.\]

– Các số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho cả 3 và 5 là: 30; 60.

Do đó có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố C.

Vậy xác suất của biến cố C là \[P\left( C \right) = \frac{2}{{30}} = \frac{1}{{15}}.\]

Lời giải

Xét phép thử “Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số không nhỏ hơn 80”.

Ta thấy, các kết quả xảy ra của phép thử đó là đồng khả năng.

a) Tập hợp Ω gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra là:

Ω = {80; 81 ;...; 98 ; 99}.

b) Tập hợp Ω có 20 phần tử.

– Số tự nhiên được viết ra có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là: 80; 81; 82; 83; 84; 85; 86; 87; 90; 91; 92; 93; 94; 95; 96; 97; 98.

Do đó có 17 kết quả thuận lợi cho biến cố A.

Vậy xác suất của biến cố A là \[P\left( A \right) = \frac{{17}}{{20}}.\]

– Số tự nhiên được viết ra có chữ số hàng chục gấp hai hoặc gấp ba lần chữ số hàng đơn vị là: 84; 93.

Do đó có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố B.

Vậy xác suất của biến cố B là \[P\left( B \right) = \frac{2}{{20}} = \frac{1}{{10}}.\]

Lời giải

Xét phép thử: “Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có ba chữ số nhỏ hơn 400”.

Ta thấy, các kết quả xảy ra của phép thử đó là đồng khả năng.

a) Tập hợp Ω gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra là:

Ω = {100 ; 101 ; ...; 399}. Tập hợp Ω có 399 – 100 + 1 = 300 phần tử.

b) – Số tự nhiên được viết ra là lập phương của một số tự nhiên là: 125; 216; 343.

Do đó có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố A.

Vậy xác suất của biến cố A là \[P\left( A \right) = \frac{3}{{300}} = \frac{1}{{100}}.\]

– Gọi số tự nhiên phải tìm là a, theo đề bài ta có 100 ≤ a < 400.

Do a chia cho 5 có số dư là 3 nên a3 5 chia hết cho 5.

Tương tự a2 6 chia hết cho 6 và a17 chia hết cho 7.

Do đó a8 chia hết cho 5; 6; 7.

Suy ra a8 BC(5, 6, 7) = {0; 210; 420; 630; …}.

Mặt khác, a và 100 ≤ a < 400 nên a 8 = 210. Suy ra a = 218.

Khi đó, chỉ có một kết quả thuận lợi cho biến cố B là số 218.

Vậy xác suất của biến cố B là \(P\left( B \right) = \frac{1}{{300}}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

49 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%