Giải SBT Toán 9 CD Bài 1. Bất đẳng thức có đáp án
25 người thi tuần này 4.6 410 lượt thi 20 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho các số a, b, c, d đều khác 0 thoả mãn a > b và c > d. Trong các bất đẳng thức sau, bất đẳng thức nào đúng?
a) a + c > b + d. b) ac > bd.
c) a – d > b – c. d) 
Cho các số a, b, c, d đều khác 0 thoả mãn a > b và c > d. Trong các bất đẳng thức sau, bất đẳng thức nào đúng?
a) a + c > b + d. b) ac > bd.
c) a – d > b – c. d)
Lời giải
⦁ Ta có: a > b nên a + c > b + c.
Mà c > d nên b + c > b + d
Suy ra a + c > b + c > b + d. Do đó bất đẳng thức a) là đúng.
⦁ Ta có: a > b nên ac > bc nếu c > 0.
Mà c > d nên bc > bd nếu b > 0.
Khi đó ac > bc > bd khi và chỉ khi b > 0 và c > 0.
Do đó bất đẳng thức b) là chưa đúng do chưa đủ điều kiện kết luận..
⦁ Ta có: a > b nên a – d > b – d.
Mà c > d nên –c < –d, suy ra b – c < b – d.
Suy ra a – d > b – d > b – c. Do đó bất đẳng thức c) là đúng.
⦁ Ta có: a > c nên nếu c > 0, hay với c > 0 thì
Mà b > d nên nếu d < 0, hay với d < 0 thì
Khi đó, khi và chỉ khi c > 0 và d < 0.
Do đó bất đẳng thức d) là chưa đúng do chưa đủ điều kiện kết luận.
Vậy các bất đẳng thức đúng là a), c).
Lời giải
Do a < b nên a + 23 < b + 23, do đó ‒24(a + 23) > ‒24(b + 23).
Vậy M > N.
Lời giải
Do a < b nên do đó
Lại có hay
Nên
Vậy P < Q.
Lời giải
Bất đẳng thức x2 > y2 là sai.
Chẳng hạn, chọn x = ‒1 và y = ‒2 ta có: x2 = (‒1)2 = 1 và y2 = (‒2)2 = 4.
Khi đó x > y nhưng x2 < y2.
Câu 5
Cho a, b, c, d là các số không âm thoả mãn a > c + d, b > c + d. Chứng minh:
a + 2b > 3c + 3d;
Cho a, b, c, d là các số không âm thoả mãn a > c + d, b > c + d. Chứng minh:
a + 2b > 3c + 3d;
Lời giải
Do a, b, c, d là các số không âm nên c + d cũng không âm.
Khi đó, với a > c + d ≥ 0 và b > c + d ≥ 0, ta có:
a + 2b > c + d + 2b > c + d + 2.(c + d)
Suy ra a + 2b > 3c + 3d;
Câu 6
Cho a, b, c, d là các số không âm thoả mãn a > c + d, b > c + d. Chứng minh:
a2 + b2 > 2c2 + 2cd + 2d2
Cho a, b, c, d là các số không âm thoả mãn a > c + d, b > c + d. Chứng minh:
Lời giải
a2 + b2 > (c + d)2 + b2 > (c + d)2 + (c + d)2
Hay a2 + b2 > 2c2 + 4cd + 2d2
Mà 2c2 + 4cd + 2d2 > 2c2 + 2cd + 2d2.
Nên a2 + b2 > 2c2 + 2cd + 2d2.
Câu 7
Cho a, b, c, d là các số không âm thoả mãn a > c + d, b > c + d. Chứng minh:
ab > c2 + cd + d2.
Cho a, b, c, d là các số không âm thoả mãn a > c + d, b > c + d. Chứng minh:
Lời giải
Do a, b, c, d là các số không âm nên c + d cũng không âm.
Khi đó, với a > c + d ≥ 0 và b > c + d ≥ 0, ta có:
b > (c + d)b (do b ≥ 0)
Mà (c + d)b > (c + d)(c + d) (do c + d ≥ 0)
Suy ra ab > (c + d)2 hay ab > c2 + 2cd + d2
Do đó ab > c2 + cd + d2.
Lời giải
Với hai số thực x, y tùy ý, ta có: (x + y)2 ≥ 0 hay x2 + 2xy + y2 ≥ 0
Do đó x2 + y2 ≥ –2xy.
Lời giải
Với ba số thực x, y, z tùy ý, ta có:
(x – y)2 ≥ 0; (y – z)2 ≥ 0; (z – x)2 ≥ 0
Suy ra (x – y)2 + (y – z)2 + (z – x)2 ≥ 0
Hay x2 – 2xy + y2 + y2 – 2yz + z2 + z2 – 2zx + x2 ≥ 0
Do đó 2x2 + 2y2 + 2z2 ≥ 2xy + 2yz + 2zx
Suy ra x2 + y2 + z2 ≥ xy + yz + zx.
Lời giải
Xét hiệu:
3(x2 + y2 + z2) – (x + y + z)2
= 3x2 + 3y2 + 3z2 – (x2 + y2 + z2 + 2xy + 2yz + 2zx)
= 3x2 + 3y2 + 3z2 – x2 – y2 – z2 – 2xy – 2yz – 2zx
= 2x2 + 2y2 + 2z2 – 2xy – 2yz – 2zx
Mà theo câu b, ta có 2x2 + 2y2 + 2z2 ≥ 2xy + 2yz + 2zx
Hay 2x2 + 2y2 + 2z2 – 2xy – 2yz – 2zx ≥ 0
Suy ra 3(x2 + y2 + z2) – (x + y + z)2 ≥ 0
Vậy 3(x2 + y2 + z2) ≥ (x + y + z)2.
Lời giải
Do 5 < 6 nên
Do 4 > 7 nên
Suy ra
Do đó hay
Lời giải
Do 11 < 13 nên
Do 5 < 7 nên
Suy ra
Do đó
Vì vậy,
Lời giải
Ta có: 221 = 2.220 = 2.(210)2 = 2.1 0242
Do 3 > 2 nên 3.1 0242 > 2.1 0242.
Do đó 3.1 0242 > 221.
Lời giải
Do a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác nên a > 0, b > 0, c > 0.
Theo bất đẳng thức tam giác ta có: a + b > c, b + c > a, c + a > b.
Ta có a < b + c nên a2 < a(b + c).
Tương tự, ta có: b2 < b(c + a), c2 < c(a + b).
Do đó a2 + b2 + c2 < a(b + c) + b(c + a) + c(a + b)
Hay a2 + b2 + c2 < 2(ab + bc + ca).
Lời giải
Theo kết quả Ví dụ 2c, trang 32, SBT Toán lớp 9, Tập một, ta có:
Hay
Tương tự, ta chứng minh được
Do đó
Vậy
Lời giải
Theo kết quả Ví dụ 2c, trang 32, SBT Toán lớp 9, Tập một, ta có:
Hay
Tương tự, ta chứng minh được
Do đó
Vậy
Câu 17
Theo Tổng cục Môi trường, chỉ số chất lượng không khí được tính theo thang điểm (khoảng giá trị AQI) tương ứng với biểu tượng và màu sắc để cảnh báo chất lượng không khí và mức độ ảnh hưởng tới sức khoẻ con người, cụ thể như sau (Bảng 2):
Khoảng giá trị AQI
Chất lượng không khí
Màu sắc
0 ‒ 50
Tốt
Xanh
51 ‒ 100
Trung bình
Vàng
101 ‒ 150
Kém
Da cam
151 ‒ 200
Xấu
Đỏ
201 ‒ 300
Rất xấu
Tím
301 ‒ 500
Nguy hại
Nâu
Bảng 2
Chỉ số AQI tại Hà Nội, Thái Nguyên, Hưng Yên, Sơn La ghi nhận vào sáng ngày 09/01/2023 lần lượt là: 338; 406; 312,9; 78 (Nguồn: Tạp chí điện tử Môi truờng và Cuộc sống). Dựa vào Bảng 2, cho biết chất lượng không khí vào sáng 09/01/2023 tại Hà Nội, Thái Nguyên, Hưng Yên, Sơn La ở mức nào trong các mức sau: Tốt, Trung bình, Kém, Xấu, Rất xấu, Nguy hại.
Theo Tổng cục Môi trường, chỉ số chất lượng không khí được tính theo thang điểm (khoảng giá trị AQI) tương ứng với biểu tượng và màu sắc để cảnh báo chất lượng không khí và mức độ ảnh hưởng tới sức khoẻ con người, cụ thể như sau (Bảng 2):
Khoảng giá trị AQI |
Chất lượng không khí |
Màu sắc |
0 ‒ 50 |
Tốt |
Xanh |
51 ‒ 100 |
Trung bình |
Vàng |
101 ‒ 150 |
Kém |
Da cam |
151 ‒ 200 |
Xấu |
Đỏ |
201 ‒ 300 |
Rất xấu |
Tím |
301 ‒ 500 |
Nguy hại |
Nâu |
Bảng 2
Chỉ số AQI tại Hà Nội, Thái Nguyên, Hưng Yên, Sơn La ghi nhận vào sáng ngày 09/01/2023 lần lượt là: 338; 406; 312,9; 78 (Nguồn: Tạp chí điện tử Môi truờng và Cuộc sống). Dựa vào Bảng 2, cho biết chất lượng không khí vào sáng 09/01/2023 tại Hà Nội, Thái Nguyên, Hưng Yên, Sơn La ở mức nào trong các mức sau: Tốt, Trung bình, Kém, Xấu, Rất xấu, Nguy hại.
Lời giải
Do 301 < 338 < 500;
301 < 406 < 500;
301 < 312,9 < 500;
51 < 78 < 100.
Nên chất lượng không khí vào sáng ngày 09/01/2023 tại Hà Nội, Thái Nguyên, Hưng Yên, Sơn La lần lượt ở mức Nguy hại, Nguy hại, Nguy hại, Trung bình.
Câu 18
Một cửa hàng nhập về 60 chiếc điện thoại từ nước ngoài với giá nhập vào là 20 triệu đồng/chiếc. Thuế và phí vận chuyển của 60 chiếc điện thoại đó lần lượt là 36 triệu đồng và 20 triệu đồng. Khi về Việt Nam, cửa hàng đó đã bán mỗi chiếc điện thoại với giá bán bằng 125% giá nhập vào. Nhận định “Sau khi bán hết 60 chiếc điện thoại đó, cửa hàng đã lãi hơn 250 triệu đồng” là đúng hay sai? Vì sao?
Một cửa hàng nhập về 60 chiếc điện thoại từ nước ngoài với giá nhập vào là 20 triệu đồng/chiếc. Thuế và phí vận chuyển của 60 chiếc điện thoại đó lần lượt là 36 triệu đồng và 20 triệu đồng. Khi về Việt Nam, cửa hàng đó đã bán mỗi chiếc điện thoại với giá bán bằng 125% giá nhập vào. Nhận định “Sau khi bán hết 60 chiếc điện thoại đó, cửa hàng đã lãi hơn 250 triệu đồng” là đúng hay sai? Vì sao?
Lời giải
Giá bán của mỗi chiếc điện thoại là:
20.125% = 25 (triệu đồng).
Số tiền cửa hàng nhận được sau khi bán hết 60 chiếc điện thoại là:
60 . 25 = 1 500 (triệu đồng).
Số tiền cửa hàng dùng để nhập 60 chiếc điện thoại là:
60 . 20 = 1 200 (triệu đồng).
Số tiền lãi mà cửa hàng đó thu được khi bán hết 60 chiếc điện thoại là:
1 500 ‒ (1 200 + 36 + 20) = 244 (triệu đồng).
Do 244 < 250 nên nhận định đã cho là sai.
Lời giải
Kẻ CH vuông góc với AB tại H, AK vuông góc với CD tại K.
Khi đó, diện tích của tam giác ABC là: và diện tích của tam giác ACD là:
Diện tích của tứ giác ABCD là:
Mà CH ≤ BC và AK ≤ AD (trong các đường xiên, đường vuông góc có độ dài ngắn nhất), suy ra
Vậy diện tích của tứ giác ABCD không lớn hơn
Câu 20
Bác Long dùng 80 m lưới thép gai để rào một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật. Bác Long đã tận dụng bờ giậu có sẵn để làm một cạnh hàng rào của mảnh vườn. Tìm các kích thước của mảnh vườn có diện tích lớn nhất mà bác Long rào được bằng 80 m lưới thép gai.
Bác Long dùng 80 m lưới thép gai để rào một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật. Bác Long đã tận dụng bờ giậu có sẵn để làm một cạnh hàng rào của mảnh vườn. Tìm các kích thước của mảnh vườn có diện tích lớn nhất mà bác Long rào được bằng 80 m lưới thép gai.
Lời giải
Gọi x (m) là độ dài cạnh song song với bờ giậu và y (m) là độ dài cạnh vuông góc với bờ giậu (x > 0, y > 0).
Do bác Long đã tận dụng bờ giậu có sẵn để làm một cạnh hàng rào của mảnh vườn nên bác Long chỉ cần rào thêm một cạnh song song với bờ giậu và hai cạnh vuông góc với bờ giậu.
Khi đó, ta có: x + 2y = 80 hay x = 80 ‒ 2y
Diện tích của mảnh vườn là:
S = xy = (80 ‒2y)y = ‒2y2 + 80y
= ‒2(y2 ‒ 40y + 400) + 800
= ‒ 2(y ‒ 20)2 + 800 (m2).
Do (y – 20)2 ≥ 0 với mọi y nên ‒ 2(y ‒ 20)2 + 800 ≤ 800.
Do đó, diện tích lớn nhất của mảnh vườn mà bác Long rào được là 800 m2.
Dấu “=” xảy ra khi y ‒ 20 = 0 hay y = 20.
Thay y = 20 vào x = 80 ‒ 2y, ta được: x = 80 ‒ 2.20 = 40.
Vậy mảnh vườn có diện tích lớn nhất mà bác Long rào được có chiều dài 40 m và chiều rộng 20 m.
82 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%