Giải SBT Toán 9 CD Bài 1. Bất đẳng thức có đáp án

25 người thi tuần này 4.6 410 lượt thi 20 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho các số a, b, c, d đều khác 0 thoả mãn a > b và c > d. Trong các bất đẳng thức sau, bất đẳng thức nào đúng?

a) a + c > b + d. b) ac > bd.

c) a – d > b – c. d)

Lời giải

 Ta có: a > b nên a + c > b + c.

Mà c > d nên b + c > b + d

Suy ra a + c > b + c > b + d. Do đó bất đẳng thức a) là đúng.

Ta có: a > b nên ac > bc nếu c > 0.

Mà c > d nên bc > bd nếu b > 0.

Khi đó ac > bc > bd khi và chỉ khi b > 0 và c > 0.

Do đó bất đẳng thức b) là chưa đúng do chưa đủ điều kiện kết luận..

Ta có: a > b nên a – d > b – d.

Mà c > d nên –c < –d, suy ra b – c < b – d.

Suy ra a – d > b – d > b – c. Do đó bất đẳng thức c) là đúng.

Ta có: a > c nên nếu c > 0, hay với c > 0 thì

b > d nên nếu d < 0, hay với d < 0 thì

Khi đó, khi và chỉ khi c > 0 và d < 0.

Do đó bất đẳng thức d) là chưa đúng do chưa đủ điều kiện kết luận.

Vậy các bất đẳng thức đúng là a), c).

Câu 2

Cho a < b. So sánh:

 M = ‒24(a + 23) và N = ‒24(b + 23);

Lời giải

Do a < b nên a + 23 < b + 23, do đó ‒24(a + 23) > ‒24(b + 23).

Vậy M > N.

Câu 3

Cho a < b. So sánh:

Lời giải

Do a < b nên do đó

Lại có hay

Nên

Vậy P < Q.

Câu 4

Cho x, y là các số thực tuỳ ý thoả mãn x > y. Bất đẳng thức x2 > y2 là đúng hay sai? Vì sao?

Lời giải

Bất đẳng thức x2 > y2 là sai.

Chẳng hạn, chọn x = ‒1y = ‒2 ta có: x2 = (‒1)2 = 1 y2 = (‒2)2 = 4.

Khi đó x > y nhưng x2 < y2.

Câu 5

Cho a, b, c, d là các số không âm thoả mãn a > c + d, b > c + d. Chứng minh:

 a + 2b > 3c + 3d;

Lời giải

Do a, b, c, d là các số không âm nên c + d cũng không âm.

Khi đó, với a > c + d 0 b > c + d  0, ta có:

 a + 2b > c + d + 2b > c + d + 2.(c + d) 

Suy ra a + 2b > 3c + 3d;

Câu 6

Cho a, b, c, d là các số không âm thoả mãn a > c + d, b > c + d. Chứng minh:

a2 + b2 > 2c2 + 2cd + 2d2

Lời giải

a2 + b2 > (c + d)2 + b2 > (c + d)2 + (c + d)2 

Hay a2 + b2 > 2c2 + 4cd + 2d2

2c2 + 4cd + 2d2 > 2c2 + 2cd + 2d2.

Nên a2 + b2 > 2c2 + 2cd + 2d2.

Câu 7

Cho a, b, c, d là các số không âm thoả mãn a > c + d, b > c + d. Chứng minh:

 ab > c2 + cd + d2.

Lời giải

Do a, b, c, d là các số không âm nên c + d cũng không âm.

Khi đó, với a > c + d 0 b > c + d  0, ta có:

b > (c + d)b (do b 0)

Mà (c + d)b > (c + d)(c + d) (do c + d ≥ 0)

Suy ra ab > (c + d)2 hay ab > c2 + 2cd + d2

Do đó ab > c2 + cd + d2.

Câu 8

Cho x, y, z là các số thực tuỳ ý. Chứng minh:

x2 + y2 ≥ –2xy;

Lời giải

Với hai số thực x, y tùy ý, ta có: (x + y)2 ≥ 0 hay x2 + 2xy + y2 ≥ 0

Do đó x2 + y2 ≥ –2xy.

Câu 9

Cho x, y, z là các số thực tuỳ ý. Chứng minh:

x2 + y2 + z2 ≥ xy + yz + zx

Lời giải

Với ba số thực x, y, z tùy ý, ta có:

(x – y)2 ≥ 0; (y – z)2 ≥ 0; (z – x)2 ≥ 0

Suy ra (x – y)2 + (y – z)2 + (z – x)2 ≥ 0

Hay x2 – 2xy + y2 + y2 – 2yz + z2 + z2 – 2zx + x2 ≥ 0

Do đó 2x2 + 2y2 + 2z2 ≥ 2xy + 2yz + 2zx

Suy ra x2 + y2 + z2 ≥ xy + yz + zx.

Câu 10

Cho x, y, z là các số thực tuỳ ý. Chứng minh:

3(x2 + y2 + z2) ≥ (x + y + z)2.

Lời giải

Xét hiệu:

3(x2 + y2 + z2) – (x + y + z)2

= 3x2 + 3y2 + 3z2 – (x2 + y2 + z2 + 2xy + 2yz + 2zx)

= 3x2 + 3y2 + 3z2 – x2 – y2 – z2 – 2xy – 2yz – 2zx

= 2x2 + 2y2 + 2z2 – 2xy – 2yz – 2zx

Mà theo câu b, ta có 2x2 + 2y2 + 2z2 ≥ 2xy + 2yz + 2zx

Hay 2x2 + 2y2 + 2z2 – 2xy – 2yz – 2zx ≥ 0

Suy ra 3(x2 + y2 + z2) – (x + y + z)2 ≥ 0

Vậy 3(x2 + y2 + z2) ≥ (x + y + z)2.

Câu 11

Chứng minh:

Lời giải

Do 5 < 6 nên  

Do 4 > 7 nên 

Suy ra

Do đó hay

Câu 12

Chứng minh:

Lời giải

Do 11 < 13 nên

Do 5 < 7 nên

Suy ra  

Do đó

Vì vậy,

Câu 13

Chứng minh:

3.1 0242 > 221.

Lời giải

Ta có: 221 = 2.220 = 2.(210)2 = 2.1 0242

Do 3 > 2 nên 3.1 0242 > 2.1 0242.

Do đó 3.1 0242 > 221.

Câu 14

Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh:

 a2 + b2 + c2 < 2(ab + bc + ca);

Lời giải

Do a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác nên a > 0, b > 0, c > 0.

Theo bất đẳng thức tam giác ta có: a + b > c, b + c > a, c + a > b.

Ta có a < b + c nên a2 < a(b + c).

Tương tự, ta có: b2 < b(c + a), c2 < c(a + b).

Do đó a2 + b2 + c2 < a(b + c) + b(c + a) + c(a + b)

Hay a2 + b2 + c2 < 2(ab + bc + ca).

Câu 15

Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh:

 a2 + b2 + c2 < 2(ab + bc + ca);

Lời giải

Theo kết quả Ví dụ 2c, trang 32, SBT Toán lớp 9, Tập một, ta có:

Hay

Tương tự, ta chứng minh được

Do đó

Vậy

Câu 16

Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh:

Lời giải

Theo kết quả Ví dụ 2c, trang 32, SBT Toán lớp 9, Tập một, ta có:

Hay

Tương tự, ta chứng minh được

Do đó

Vậy

Câu 17

Theo Tổng cục Môi trường, chỉ số chất lượng không khí được tính theo thang điểm (khoảng giá trị AQI) tương ứng với biểu tượng và màu sắc để cảnh báo chất lượng không khí và mức độ ảnh hưởng tới sức khoẻ con người, cụ thể như sau (Bảng 2):

Khoảng giá trị AQI

Chất lượng không khí

Màu sắc

0 ‒ 50

Tốt

Xanh

51 ‒ 100

Trung bình

Vàng

101 ‒ 150

Kém

Da cam

151 ‒ 200

Xấu

Đỏ

201 ‒ 300

Rất xấu

Tím

301 ‒ 500

Nguy hại

Nâu

Bảng 2

Chỉ số AQI tại Hà Nội, Thái Nguyên, Hưng Yên, Sơn La ghi nhận vào sáng ngày 09/01/2023 lần lượt là: 338; 406; 312,9; 78 (Nguồn: Tạp chí điện tử Môi truờng và Cuộc sống). Dựa vào Bảng 2, cho biết chất lượng không khí vào sáng 09/01/2023 tại Hà Nội, Thái Nguyên, Hưng Yên, Sơn La ở mức nào trong các mức sau: Tốt, Trung bình, Kém, Xấu, Rất xấu, Nguy hại.

Lời giải

Do 301 < 338 < 500;

      301 < 406 < 500;

      301 < 312,9 < 500;

      51 < 78 < 100.

Nên chất lượng không khí vào sáng ngày 09/01/2023 tại Hà Nội, Thái Nguyên, Hưng Yên, Sơn La lần lượt ở mức Nguy hại, Nguy hại, Nguy hại, Trung bình.

Câu 18

Một cửa hàng nhập về 60 chiếc điện thoại từ nước ngoài với giá nhập vào là 20 triệu đồng/chiếc. Thuế và phí vận chuyển của 60 chiếc điện thoại đó lần lượt là 36 triệu đồng và 20 triệu đồng. Khi về Việt Nam, cửa hàng đó đã bán mỗi chiếc điện thoại với giá bán bằng 125% giá nhập vào. Nhận định “Sau khi bán hết 60 chiếc điện thoại đó, cửa hàng đã lãi hơn 250 triệu đồng” là đúng hay sai? Vì sao?

Lời giải

Giá bán của mỗi chiếc điện thoại là:

20.125% = 25 (triệu đồng).

Số tiền cửa hàng nhận được sau khi bán hết 60 chiếc điện thoại là:

60 . 25 = 1 500 (triệu đồng).

Số tiền cửa hàng dùng để nhập 60 chiếc điện thoại là:

60 . 20 = 1 200 (triệu đồng).

Số tiền lãi mà cửa hàng đó thu được khi bán hết 60 chiếc điện thoại là:

1 500 (1 200 + 36 + 20) = 244 (triệu đồng).

Do 244 < 250 nên nhận định đã cho sai.

Câu 19

Cho tứ giác ABCD. Chứng minh diện tích của tứ giác ABCD không lớn hơn

Lời giải

Kẻ CH vuông góc với AB tại H, AK vuông góc với CD tại K.

Khi đó, diện tích của tam giác ABC là: và diện tích của tam giác ACD là:

Diện tích của tứ giác ABCD là:

CH BC và AK AD (trong các đường xiên, đường vuông góc có độ dài ngắn nhất), suy ra

Vậy diện tích của tứ giác ABCD không lớn hơn

Câu 20

Bác Long dùng 80 m lưới thép gai để rào một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật. Bác Long đã tận dụng bờ giậu có sẵn để làm một cạnh hàng rào của mảnh vườn. Tìm các kích thước của mảnh vườn có diện tích lớn nhất mà bác Long rào được bằng 80 m lưới thép gai.

Lời giải

Gọi x (m) là độ dài cạnh song song với bờ giậu và y (m) là độ dài cạnh vuông góc với bờ giậu (x > 0, y > 0).

Do bác Long đã tận dụng bờ giậu có sẵn để làm một cạnh hàng rào của mảnh vườn nên bác Long chỉ cần rào thêm một cạnh song song với bờ giậu và hai cạnh vuông góc với bờ giậu.

Khi đó, ta có: x + 2y = 80 hay x = 80 ‒ 2y

Diện tích của mảnh vườn là:

S = xy = (80 ‒2y)y = ‒2y2 + 80y

= ‒2(y2 ‒ 40y + 400) + 800

= ‒ 2(y ‒ 20)2 + 800 (m2).

Do (y – 20)2  0 với mọi y nên ‒ 2(y ‒ 20)2 + 800 800.

Do đó, diện tích lớn nhất của mảnh vườn mà bác Long rào được là 800 m2.

Dấu “=” xảy ra khi y ‒ 20 = 0 hay y = 20.

Thay y = 20 vào x = 80 ‒ 2y, ta được: x = 80 ‒ 2.20 = 40.

Vậy mảnh vườn có diện tích lớn nhất mà bác Long rào được có chiều dài 40 m và chiều rộng 20 m.

4.6

82 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%