Câu hỏi:
28/08/2024 46Bạn Minh quan tâm đến mối liên hệ giữa giới tính và màu sắc yêu thích nhất của mỗi người. Sau khi phỏng vấn tất cả 40 học sinh lớp 9A, Minh thu được kết quả sau:
Màu sắc Giới tính |
Trắng |
Đen |
Đỏ |
Xanh |
Nam |
4 |
8 |
2 |
7 |
Nữ |
6 |
3 |
7 |
3 |
Chọn ngẫu nhiên 1 bạn trong lớp 9A. Tính xác suất của các biến cố sau:
A: “Bạn được chọn là nam và yêu thích nhất màu đen”;
B: “Bạn được chọn yêu thích nhất màu xanh”;
C: “Bạn được chọn yêu thích nhất màu xanh hoặc màu đỏ”;
D: “Bạn được chọn là nữ và có màu sắc yêu thích nhất không phải là màu đỏ”.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Do lớp 9A có 40 học sinh nên số kết quả có thể xảy ra của phép thử là n(Ω) = 40.
⦁ Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 8.
Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{8}{{40}} = 0,2.\)
⦁ Số học sinh yêu thích nhất màu xanh là: 7 + 3 = 10 (học sinh).
Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là n(B) = 10.
Xác suất của biến cố B là \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{10}}{{40}} = 0,25.\)
⦁ Số học sinh yêu thích nhất màu xanh hoặc màu đỏ là:
7 + 3 + 2 + 7 = 19 (học sinh).
Số kết quả thuận lợi cho biến cố C là n(C) = 19.
Xác suất của biến cố C là \(P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{19}}{{40}} = 0,475.\)
⦁ Số học sinh nữ có màu sắc yêu thích nhất không phải màu đỏ là:
6 + 3 + 3 = 12 (học sinh).
Số kết quả thuận lợi cho biến cố D là n(D) = 12.
Xác suất của biến cố D là \(P\left( D \right) = \frac{{n\left( D \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{12}}{{40}} = 0,3.\)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hộp thứ nhất chứa 3 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ. Hộp thứ hai chứa 5 viên bi xanh và một số viên bi đỏ. Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Bạn An chọn ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp thứ nhất, bạn Thắng chọn ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp thứ hai.
a) Tính xác suất của biến cố “Bạn An chọn được viên bi màu xanh”.
b) Biết rằng xác suất bạn Thắng chọn ngẫu nhiên được viên bi màu xanh bằng xác suất bạn An chọn được viên bi màu xanh. Trong hộp thứ hai có bao nhiêu viên bi đỏ?
Câu 2:
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).
Một hộp chứa 4 quả bóng xanh, 4 quả bóng trắng và 2 quả bóng đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Chọn ra ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp. Gọi A là biến cố “Quả bóng lấy ra có màu xanh” và B là biến cố “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.
a) Không gian mẫu của phép thử có 3 phần tử.
b) Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là 2.
c) Xác suất của biến cố B là \(\frac{2}{3}.\)
d) Khả năng xảy ra của biến cố A gấp hai lần khả năng xảy ra của biến cố B.
Câu 3:
Có 4 viên bi được ghi số lần lượt là 1; 2; 3; 4 và được xếp thành một hàng ngang như hình bên. Bạn Thọ lấy ra ngẫu nhiên lần lượt 2 viên bi trong 4 viên bi đó, viên bi lấy ra lần thứ nhất không được hoàn lại trước lần lấy thứ hai.
a) Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 12.
b) Xác suất của biến cố “Hai viên bi được chọn được xếp cạnh nhau” là
A. \(\frac{1}{2}.\)
B. \(\frac{1}{3}.\)
C. \(\frac{1}{4}.\)
D. \(\frac{1}{6}.\)
c) Xác suất của biến cố “Tích các số trên 2 viên bi được chọn là số lẻ” là
A. \(\frac{1}{2}.\)
B. \(\frac{1}{3}.\)
C. \(\frac{1}{4}.\)
D. \(\frac{1}{6}.\)
d) Xác suất của biến cố “Số của viên bi lấy ra lần thứ hai lớn hơn số của viên bi lấy ra lần thứ nhất” là
A. \(\frac{1}{2}.\)
B. \(\frac{1}{3}.\)
C. \(\frac{1}{4}.\)
D. \(\frac{1}{6}.\)
Câu 4:
Một doanh nghiệp nhận thấy tỉ lệ nhân viên có quê ở Tiền Giang, Hậu Giang và Cần Thơ lần lượt là 35%, 45% và 20%. Chọn ngẫu nhiên 1 nhân viên của doanh nghiệp.
Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
A: “Nhân viên được chọn có quê ở Hậu Giang”;
B: “Nhân viên được chọn có quê không phải ở Cần Thơ”;
C: “Nhân viên được chọn có quê ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long”.
Câu 5:
Trong một nhóm 10 học sinh lớp 9 có 5 bạn học trường Quang Trung; 3 bạn học trường Nguyễn Huệ và 2 bạn học trường Tây Sơn.
Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong 10 học sinh đó.
a) Không gian mẫu của phép thử có bao nhiêu phần tử?
b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
A: “Bạn học sinh được chọn học trường Quang Trung”;
B: “Bạn học sinh được chọn không học trường Tây Sơn”.
Câu 6:
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).
Hộp thứ nhất chứa 2 tấm thẻ cùng loại được đánh số 1; 2. Hộp thứ hai chứa 3 tấm thẻ cùng loại được đánh số 1; 2; 3. Bạn Linh lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp thứ nhất và 1 thẻ từ hộp thứ hai. Gọi A là biến cố “Hai thẻ lấy ra ghi cùng một số” và B là biến cố “Tích các số trên hai thẻ lấy ra là số chính phương”.
a) Không gian mẫu của phép thử có 5 phần tử.
b) Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 2.
c) Xác suất của biến cố A là \(\frac{1}{3}.\)
d) Khả năng xảy ra của biến cố A bằng khả năng xảy ra của biến cố B.
Câu 7:
Một bình chứa 2 bông hoa hồng nhung, 1 bông hoa hồng vàng và 1 bông hoa hồng bạch. Bạn Dung rút ngẫu nhiên đồng thời 2 bông hoa từ bình.
a) Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 12.
b) Xác suất của biến cố “Hai bông hoa lấy ra cùng loại” là
A. \(\frac{1}{2}.\)
B. \(\frac{1}{3}.\)
C. \(\frac{1}{4}.\)
D. \(\frac{1}{6}.\)
c) Xác suất của biến cố “Chọn được 1 bông hoa hồng bạch” là
A. \(\frac{1}{2}.\)
B. \(\frac{1}{3}.\)
C. \(\frac{1}{4}.\)
D. \(\frac{1}{6}.\)
d) Xác suất của biến cố “Chọn được ít nhất 1 bông hoa hồng nhung” là
A. \(\frac{1}{2}.\)
B. \(\frac{2}{3}.\)
C. \(\frac{5}{6}.\)
D. \(\frac{1}{3}.\)
về câu hỏi!